Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

716

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3 loãng dư.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của HNO3

Tính axit

    Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

    - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Tính oxi hóa

    Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

    - Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))

    * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

    Ví dụ:

Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

    - HNO3 đặc bị khử đến NO2.

    Ví dụ:

Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).

4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    - Với phi kim:

    Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    - Với hợp chất:

    - H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

    Ví dụ:

3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O

    - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric.

6. Bạn có biết

Kẽm tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?

A. HCl + NaOH → NaCl + H2O

B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3

Đáp án C

Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Giá trị của m là:

A. 65 g    

B. 35,75 g    

C. 16,25 g    

D. 32,5 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Theo đề: nNO + nN2O = 4,48/22,4 = 0,2 ; 30.nNO + 44.nN2O = 18,5.2. = 37

⇒ nNO = 0,1 mol; nN2O = 0,1 mol.

Bảo toàn e ta có: nZn = (0,1.3 + 0,1.8)/2 = 0,55 mol ⇒ mZn = 0,55.65 = 35,75 g

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z không màu hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất) . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 67,2 g    

B. 48,6 g    

C. 36,2 g    

D. 42,4 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nNO = 0,2 mol ⇒ nNO3- tạo muối = 3nNO = 0,6 mol

mY = mKL + mNO3- tạo muối = 30 + 0,6.62 = 67,8 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:

Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2

3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe

Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe

Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4

3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe

Đánh giá

0

0 đánh giá