NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl | NaAlO2 ra Al(OH)3

855

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3, nếu dư HCl kết tủa bị hoà tan dần cho đến hết.

   3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của muối Aluminat (AlO2-)

- Tác dụng với axit:

       2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3

       H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl

Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho từ từ vừa đủ dung dịch axit HCl vào dung dịch muối NaAlO2 tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và dung dịch muối NaCl

6. Bạn có biết

   - Khi cho muối NaAlO2 tác dụng từ từ với dung dịch axit tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?

   A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.

   B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.

   C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

   D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   - Phản ứng : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2,

               mol :    a           2a                                                  →  a (NaOH dư);

   - Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).

   A. Đúng, Sục CO2 dư vào dung dịch X thì:

   CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3,

   a mol -----------------------> a mol;

   CO2 + NaOH → NaHCO3.

   B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4:

    CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

   C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì :

   HCl + NaOH → NaCl + H2O,

   a          a

   HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl

   a            a                       → a mol.

   - Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3.

   D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:

   (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư

   (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3

   (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2

   (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2

   Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là :

A. 1    

B. 2    

C. 3    

D. 4

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   (a) Al(NO3)3 + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3

   (b) AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl

   Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

   (c) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

   Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

   (d) 2KAlO2 + CO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + K2CO3

Ví dụ 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng xảy ra là:

   A. Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan.

   B. Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan.

   C. Không có kết tủa xuất hiện.

   D. Không có kết tủa, sau đó có kết tủa xuất hiện.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Do lúc đầu HCl dư nên không có kết tủa:

   NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 2H2O

   Khi dư NaAlO2 thì có kết tủa:

   NaAlO2 + AlCl3 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + NaCl

2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4

NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4

KAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + KHCO3

KAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + KCl

KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl

2KAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + K2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá