AlCl3 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl | AlCl3 ra Al(OH)3

641

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AlCl3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

       AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

b. Tính chất hoá học NaAlO2

- Tác dụng với axit:

       2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3

       H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlCl3 tác dụng với Natri aluminat

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2     

B. 1 và 3

C. 2 và 3     

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là

A. b > 4a     

B. b < 4a

C. a + b = 1mol     

D. a – b = 1mol

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3

Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a

Hay b < 4a

Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu     

B. Cu và Al

C. Fe và Al     

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

AlCl3 + 2H2O + 4Na → 2H2↑ + 3NaCl + NaAlO2

AlN + 3H2O → Al(OH)3↓ + NH3

AlN + 3HCl → AlCl3 + NH3

AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl

2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2

2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2

Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑

Đánh giá

0

0 đánh giá