Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí có mùi trứng thối thoát ra khỏi dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Al2S3
- Tác dụng với nước
Al2S3 + H2O → Al(OH)3 + H2S
- Tác dụng với axit
Al2S3 + HCl → AlCl3 + H2S
- Tác dụng với dung dịch bazo
Al2S3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2S
- Tác dụng với dung dịch muối
Al2S3 + Cu(NO3)2 → Al(NO3)3 + CuS
b. Tính chất hoá học HCl
- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2S3 tác dụng với dung dịch HCl
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng
D. H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Ví dụ 2: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.
B. quặng pirit.
C. quặng đolomit.
D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Ví dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
AlF3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4F
2AlBr3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6HBr
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + NaCl