AlCl3 + H2O + K2CO3 → Al(OH)3↓ + KCl + CO2↑ | AlCl3 ra Al(OH)3

450

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch và có khí CO2 thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AlCl3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

       AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

b. Tính chất hoá học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

– Tác dụng với axit mạnh hơn

K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– Phản ứng với dung dịch kiềm

K2CO3 + NaOH → Na2CO3 + KOH

– Tác dụng với dung dịch muối

K2CO3 + NaCl → KCl + Na2CO3

– Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

K2CO3 → K2O + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlCl3 tác dụng với K2CO3

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu     

B. Cu và Al

C. Fe và Al     

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng tính,

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2AlCl3 + 6H2O + 3K2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6KCl

AlCl3 + 6H2O + 3KAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3KCl

AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

AlCl3 + 2H2O + 4Na → 2H2↑ + 3NaCl + NaAlO2

AlN + 3H2O → Al(OH)3↓ + NH3

AlN + 3HCl → AlCl3 + NH3

AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl

Đánh giá

0

0 đánh giá