Al2O3 + Na2CO3 → NaAlO2 + CO2↑ | Al2O3 ra NaAlO2

615

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần, có khí không màu thoát ra (CO2)

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1000 - 1200oC

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Tính chất của Nhôm Oxit Al2O3 Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của Na2CO3

Na2CO3 là chất lưỡng tính tác dụng được cả axit và bazơ

Na2CO3 là muối trung hòa tạo môi trường trung tính nên nó có tác dụng đầy đủ tính chất hóa học như sau.

- Tác dụng với axit mạnh 

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

- Tác dụng với bazơ 

Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3

- Tác dụng với muối

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

- Chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng:

Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3

- Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân:

Na2CO3 → 2Na+ + CO32−

CO32− + H2O ⇌ HCO3 + OH ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu.

- Na2CO3 bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị:

Chuyển dung dịch phenolphtalein không màu sang màu hồng.

Na2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với Na2CO3

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al     

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3     

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3

Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu     

B. Cu và Al

C. Fe và Al     

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn     

B. Fe

C. Sn     

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2

Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3

Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3

Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑

2Al2O3 + 3C + N2 → 2AlN + 3CO↑

Đánh giá

0

0 đánh giá