Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al(OH)3 ra AlCl3

774

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al(OH)3

- Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.

       2Al(OH)3 Tính chất hóa học của Nhôm Hidroxit Al(OH)3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 3H2O

- Là hiđroxit lưỡng tính:

 Tác dụng với axit mạnh:

       Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

       Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

       Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và nước.

6. Bạn có biết

   - Hidroxit không tan đều tác dụng với HCl tạo muối mới và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

   A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

   B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O

   C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

   D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Ví dụ 2: Cho dãy các chất: ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và BaSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là :

A. 2   

B. 5    

C. 3    

D. 4

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH là ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3.

Ví dụ 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để hòa tan 15,6 gam Al(OH)3?

A. 6

B. 600

C. 6000

D. 3000

   Hướng dẫn giải

   Chọn C

   Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

   nAl(OH)3=Al(OH)3 + 3HCl  →  AlCl3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học=0,2 mol

   Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl=3nAl(OH)3=3.0,2=0,6 mol

    ⇒ VHCl=Al(OH)3 + 3HCl  →  AlCl3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học=6 (lit)=6000(ml)

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Al(OH)3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2

Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2

2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2

Al(OH)3 + 3HBr → 3H2O + AlBr3

Đánh giá

0

0 đánh giá