Phản ứng nhiệt phân: Al(OH)3 → Al2O3 + H2O | Al(OH)3 ra Al2O3

9.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 3H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 3H2O

1. Phương trình phản ứng nhiệt phân:

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dung dịch keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) chuyển thành chất rắn màu trắng nhôm oxit (Al2O3).

3. Điều kiện phản ứng

    - Điều kiện nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al(OH)3

- Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.

       2Al(OH)3 Tính chất hóa học của Nhôm Hidroxit Al(OH)3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 3H2O

- Là hiđroxit lưỡng tính:

 Tác dụng với axit mạnh:

       Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

       Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

       Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

5. Cách thực hiện phản ứng

    - Cho chất rắn Al(OH)3 nhiệt phân.

6. Bạn có biết

    - Tương tự Al(OH)3 một số bazơ khác như Cu(OH)2; Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 1 dãy biến hóa (gồm 4 chất)?

    A. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3.

    B. Al(OH)3 → Al → AlCl3 → Al2O3.

    C. Al2O3 → Al(OH)3 → Al → AlCl3.

    D. AlCl3 → Al2O3 → Al → Al(OH)3.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

    2Al + 3Cl2 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học 2AlCl3

    AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

Ví dụ 2: Nhôm hidroxit (Al(OH)3) là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành:

    A. H2O và Al.

    B. H2O và Al2O3.

    C. H2 và Al2O3.

    D. O2 và AlH3.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

Ví dụ 3:Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là:

    A. 20,4.

    B. 15,3.

    C. 10,2.

    D. 5,1.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

    ⇒ nAl2O3 = 0,1 mol ⇒ mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Al(OH)3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2

Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2

2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2

Đánh giá

0

0 đánh giá