Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2
1. Phương trình phản ứng hóa học:
4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm oxit, crom và kali aluminat
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 800 - 900oC
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Nhôm
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e
Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi
Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.
b) Tác dụng với phi kim khác
Tác dụng với axit
+ Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
+ Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.
Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)
Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm
Tác dụng với nước
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Tác dụng với dung dịch muối
- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
b. Tính chất hoá học của K2Cr2O7
- Dung dịch của K2Cr2O7 sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.
Là một chất oxy hóa mạnh, trong môi trường axit muối Cr(VI) bị khử thành muối Cr(III):
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Tác dụng với dung dịch bazơ
K2Cr2O7 + KOH → K2CrO4 + H2O
Bị phân hủy thành muối cromat:
4K2Cr2O7 → 4 K2CrO4 + 2Cr2O3 + H2O
Tác dụng được với các axit
K2Cr2O7 + H2SO4 → 2K2Cr3O10 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl3 + 2 KCl + 3 Cl2 + 7 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với kali đicromat
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3.
B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3.
D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4
10Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2
8Al + 2H2O + 3NaNO3 + 5NaOH → 3NH3↑ + 8NaAlO2
8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3↑ + 8KAl(OH)4