Al + H2SO4 + K2Cr2O7 → Al2(SO4)3 + H2O + K2SO4 + CrSO4 | Al ra Al2(SO4)3

305

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành muối sunfat của nhôm, crom và kali

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

b. Tính chất hoá học của H2SO4

a. Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

b. Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

c. Tính chất hoá học của K2Cr2O7

- Dung dịch của K2Cr2O7 sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.

Là một chất oxy hóa mạnh, trong môi trường axit muối Cr(VI) bị khử thành muối Cr(III): 

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Tác dụng với dung dịch bazơ 

K2Cr2O7 + KOH → K2CrO4 + H2O

Bị phân hủy thành muối cromat: 

4K2Cr2O7 → 4 K2CrO4  + 2Cr2O3 + H2O

Tác dụng được với các axit 

K2Cr2O7 + H2SO4 →  2K2Cr3O10 + K2SO4 + H2O

K2Cr2O7 + 14 HCl →  2CrCl3 + 2 KCl + 3 Cl2 + 7 H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với kali đicromat trong dung dịch H2SO4 loãng

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Ví dụ 2: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch

A. HCl.     

B. HNO3 đặc, nguội.

C. HNO3 loãng     

D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Ví dụ 3: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.     

B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.     

D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

10Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2

8Al + 2H2O + 3NaNO3 + 5NaOH → 3NH3↑ + 8NaAlO2

8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3↑ + 8KAl(OH)4

2Al + 4BaO → 3Ba + Ba(AlO2)2

2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2

2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → 3H2↑ + Ca(AlO2)2

Đánh giá

0

0 đánh giá