Giải Lịch sử 10 trang 120 Cánh diều

0.9 K

Với Giải Lịch sử 10 trang 120 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Lịch sử 10 trang 120 Cánh diều

Câu hỏi trang 120 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.10 đến 16.13, hãy:

- Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Nêu những nét nổi bật trong đời sống tinh thần của một dân tộc mà em biết.

Lịch Sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam | Cánh diều (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 3 Bài 16 SGK.

Bước 2: Xác định những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Trả lời:

* Những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam:

- Tín ngưỡng: 

+ Thờ cúng tổ tiên, thờ vị thần tự nhiên, thực hiện nghi lễ liên quan đến sản xuất nông nghiệp. 

+ Người Kinh là thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với cộng đồng, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ nghề,… 

+ Dân tộc thiểu số: thờ thần tự nhiên, thần nông nghiệp  

- Tôn giáo:

+ Phật giáo: được du nhập từ thế kỷ 2 TCN, từng trở thành tôn giáo được phổ biến rộng rãi dưới triều Lý- Trần. Phổ biên ở Việt Nam là Phật giáo Đại thừa.

+ Hindu giáo: dân tộc Chăm ở Ninh Thuận và Bình Thuận theo Ấn Độ giáo.

+ Hồi giáo: Người Chăm ở Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Công giáo: được truyền bá vào Việt Nam từ thế kỷ XVI và dần trở thành một trong những tôn giáo phổ biến trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Phong tục tập quán:

+ Người Kinh ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình. Trong cưới xin, tang ma gồm nhiều nghi lễ.

+ Một số dân tộc thiểu số vẫn còn hình thức mẫu hệ. Người Chăm theo Hồi giáo thường bắt đầu với lễ cầu nguyện ở thánh đường.

- Lễ hội:

+ Người Kinh tổ chức lễ hội vào mùa xuân sau tết Nguyên Đán.Lễ hội cũng là nơi diễn ra nhiều trò chơi dân gian.

+ Các tộc người thiểu số ở Tây Bắc có lễ hội cầu mưa, lễ hội múa hát giao duyên,…

- Nghệ thuật: 

+ Các loại hình nghệ thuật của dân tộc Kinh rất đa dạng tiêu biểu như nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuồng, đờn ca tài tử, ca trù, hát xoan, dân ca quan họ,…

* Những nét nổi bật trong đời sống tinh thần của dân tộc ở Tây Nguyên:

Trong sinh hoạt cộng đồng, thời điểm lễ hội diễn ra một loại nhạc cụ được nhiều dân tộc sử dụng là cồng chiêng. Cồng chiêng là loại nhạc khí bằng hợp kim đồng,. Ngày 25/11/2005, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên đã được UNESCO ghi danh là Kiệt tác Văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại. Chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên là các dân tộc sinh sống ở khu vực Tây Nguyên, Ba Na, Xơ Đăng, Mnong, Cơ Ho, Ê-đê,…

Luyện tập và Vận dụng (trang 120)

Luyện tập 1 trang 120 Lịch sử 10: Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 16 SGK.

Bước 2: Xác định cách chia dân số theo ngữ hệ.

Trả lời:

Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện:

Ngữ hệ

Nhóm ngôn ngữ

Dân tộc

Ngữ hệ Nam Á

Việt- Mường

Kinh, Mường, Thổ, Chứt.

Môn- Khơ me

Khơ- me, Ba Na, Xơ Đăng, Hrê, Cơ- Ho, Mnông, Xtiêng, Khơ- mú, Bru – Vân Kiều, Cơ Tu, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh-mun, Kháng, Mảng, Brâu, Rơ Măn, Ơđu.

Ngữ hệ Mông- Dao:

Hmông, Dao

Hmông, Dao, Pà Thèn.

Ngữ hệ Thái- Ka Đai

Tày- Thái

Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Dáy, Lào, Lự, Bố Y.

Ka- Đai

La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo.

Ngữ hệ Nam Đảo

Mã Lai- Đa Đảo

Gia Rai, Ê- đê, Chăm, Ra- glai, Chu-ru.

Hán- Tạng

Mã Lai- Đa Đảo

Hoa, Sán, Dìu, Ngái.

Tạng- Miến

Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La.

Luyện tập 2 trang 120 Lịch sử 10: Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 16 SGK.

Bước 2: Xác định những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

Trả lời:

Hoạt động kinh tế

Nông nghiệp

chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi.

Người Kinh: lúa nước, chăn nuôi gia súc gia cầm.

Dân tộc thiểu số:  làm nương rẫy (du canh) trồng cây lương thực và cây ăn quả

Thủ công nghiệp

Người Kinh: gốm, dệt, đúc đồng, làm sắt, giấy, 

Dân tộc thiểu số: dệt thổ cẩm, dệt lanh, chế tác đồ trang sức, làm mộc, nhuộm, đan lát,...

Thương nghiệp

Buôn bán và giao lưu văn hóa ở chợ

Chợ làng, chợ nổi, chợ phiên…

Trung tâm thương mại, siêu thị,... cũng xuất hiện

Đời sống vật chất

Ăn

Người Kinh: cơm tẻ và nước chè, canh, rau, nước mắm, cà muối, tương…

Dân tộc thiểu số: xôi, ngô, …

Mặc

Người Kinh: mặc áo nâu và đi chân trần. Phụ nữ mặc váy đen, yếm áo cánh nâu, chít khăn mỏ quạ (miền Bắc) và khăn rằn (miền Nam).

Dân tộc thiểu số: mỗi dân tộc có nét riêng, chú trọng họa tiết đa sắc và kỹ thuật thêu.

Người Kinh: nhà trệt

Dân tộc thiểu số: nhà sàn, nhà chung (nơi sinh hoạt cộng đồng)

Đi lại

Người Kinh: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng, ghe, tàu,...

Dân tộc thiểu số: ngựa thồ, mảng, bè, voi, xe bò…

Vận dụng 3 trang 120 Lịch sử 10: Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đọc lại kiến thức mục bài 16 SGK.

Bước 2: Xác định những thành tựu về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

Trả lời:

Tết Nguyên Đán xưa là dịp để người nông dân bày tỏ lòng thành kính đến các vị thần linh như thần Đất, thần Mưa, thần Sấm, thần Nước, thần Mặt trời,... và cầu cho một năm mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu. Vào những ngày tết, theo phong tục trẻ em sẽ được người lớn mừng tuổi hay còn gọi là lì xì, gia đình quây quần sum vầy bên nhau cùng đón năm mới với ước muốn một năm mới may mắn, an khang thịnh vượng.

Lịch Sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam | Cánh diều (ảnh 8)
 

Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Lịch sử 10 trang 112

Giải Lịch sử 10 trang 117

Đánh giá

0

0 đánh giá