Với Giải Lịch sử 10 trang 112 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Lịch sử 10 trang 112 Cánh diều
Câu hỏi trang 112 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Bảng 16, các hình 16.1, 16.2, hãy:
- Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có dân số dưới 5 nghìn người.
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1 Bài 16 SGK.
Bước 2: Xác định các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Trả lời:
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có dân số dưới 5 nghìn người:
- Có 6 dân tộc có dân số trên 1 triệu người là Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng ( trong đó dân tộc Tày có số dân đông nhất – 1,845,492 người).
- Có 11 dân tộc có dân số dưới 5 nghìn người: Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Ngái, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu ( trong đó dân tộc Ơ Đu là dân tộc có dân số ít nhất 428 người).
Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay:
- Dân tộc Kinh chiếm đông đảo (85,3%) phần còn lại là các dân tộc thiểu số chiếm số lượng khiêm tốn (14,7%).
- Đa dạng các dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam.
2. Ngữ hệ và phân chia dân tộc theo ngữ hệ
Câu hỏi trang 112 Lịch sử 10: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1, hãy:
- Trình bày khái niệm ngữ hệ.
- Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2 Bài 16 SGK.
Bước 2: Xác định khái niệm ngữ hệ.
Trả lời:
Khái niệm ngữ hệ:
- Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau
- Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu,…
- Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ
Các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ:
Ngữ hệ |
Nhóm ngôn ngữ |
Dân tộc |
Ngữ hệ Nam Á |
Việt- Mường |
Kinh, Mường, Thổ, Chứt. |
Môn- Khơ me |
Khơ- me, Ba Na, Xơ Đăng, Hrê, Cơ- Ho, Mnông, Xtiêng, Khơ- mú, Bru – Vân Kiều, Cơ Tu, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh-mun, Kháng, Mảng, Brâu, Rơ Măn, Ơđu. |
|
Ngữ hệ Mông- Dao: |
Hmông, Dao |
Hmông, Dao, Pà Thèn. |
Ngữ hệ Thái- Ka Đai |
Tày- Thái |
Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Dáy, Lào, Lự, Bố Y. |
Ka- Đai |
La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo. |
|
Ngữ hệ Nam Đảo |
Mã Lai- Đa Đảo |
Gia Rai, Ê- đê, Chăm, Ra- glai, Chu-ru. |
Hán- Tạng |
Mã Lai- Đa Đảo |
Hoa, Sán, Dìu, Ngái. |
Tạng- Miến |
Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La. |
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: