C2H2 ra C2H3Cl | C2H2 + HCl → C2H3Cl

847

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C2H2 + HCl → C2H3Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H2 + HCl → C2H3Cl

1. Phương trình phản ứng hóa học

    C2H2 + HCl → C2H3Cl        

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Dẫn 2 khí C2H2 và HCl vào bình có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ cao (150 – 200°C) thì thấy có thí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ và xúc tác HgCl2.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

Do có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon trong một phân tử axetilen nên trong những điều kiện thích hợp, axetilen có phản ứng cộng với hidro cùng một số chất khác như HCl,...

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa của C2H2

a. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

  • Cộng brom

CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br

Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:

Br-CH = CH - Br + Br - Br → Br2CH-CH-Br2

  • Cộng clo

C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2

  • Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

C2H2 + H2→ C2H6

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2 → C2H4

  • Phản ứng cộng axit

C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa

C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)

b. Phản ứng đime hóa và trime hóa

Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

Đime hóa:

2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH  (Nhiệt độ xúc tác)

(Vinyl axetilen)

Trime hóa:

3CH≡CH  →  C6H6

c.. Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa

Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn 2 khí C2H2 và HCl vào bình có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ cao (150 – 200°C).

7. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng hidro halogenua.

- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn tạo ra hai sản phẩm khác nhau.

8. Bài tập liên quan

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?

A. 300 lít.

B. 280 lít.

C. 240 lít.

D. 120 lít.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Cho hai chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau

A. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

B. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dãy đồng đẳng ankin có công thức chung là CnH2n-2

B. Các hiđrocacbon no đều có công thức chung là CnH2n+2

C. Công thức chung của hiđrocacbon thơm là CnH2n-6

D. Các chất có công thức đơn giản nhất là CH2 đều thuộc dãy đồng đẳng anken.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là

A. C2H2.

B. C2H4.

C. C2H6.

D. CH4.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

MX = 0,8125.MO2 =0,8125.32 = 26

Ta có:

MC2H2 = 26; MC2H4 = 28; MC2H6= 30; MCH4 = 16

=> khí X là C2H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

2CH4 → C2H2 + 3H2 ( nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh)

Đáp án D

Câu 6: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

A. metan.

B. etilen.

C. axetilen.

D. etan

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

Y + O2 → T + H2O

T + Z → CaCO3 + H2O

X, Y, Z, T lần lượt là

A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.

B. CaC2,C2H2, CO2, Ca(OH)2

C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.

D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2

(X) ...................... (Y)............(Z)

2C2H2+ 5O2→ 4CO2+ 2H2O

(Y)......................  (T)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(T) ......................  (Z)

=> X, Y, Z, T lần lượt là CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá