C2H2 ra C2Ag2 | C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3

2.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + NH4NO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

1. Phương trình phản ứng hóa học

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng là khi khí axetilen được sục vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 dư, xuất hiện kết tủa màu vàng (Ag–C≡C-Ag↓).

Lưu ý rằng phản ứng giữa axetilen và AgNO3/NH3 là phản ứng thế H linh động và không phải là phản ứng tráng gương.

Bản chất của các chất tham gia phản ứng là: C2H2 thuộc dạng ank-1-in, có nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C, liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử H khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại. Điều này làm cho phản ứng này được sử dụng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

Để thúc đẩy quá trình phản ứng, cần phải tuân theo một loạt các yếu tố quan trọng sau đây:

- Chất xúc tác AgNO3 và NH3: Chất xúc tác là một yếu tố quan trọng giúp gia tăng tốc độ phản ứng và giảm nhiệt độ cần thiết để phản ứng diễn ra. Trong trường hợp này, chất xúc tác chính là AgNO3 và NH3. Chúng có thể hòa tan trong nước tạo thành một dung dịch màu trắng và được sử dụng để xác định sự có mặt của ion Ag+ và NH4+.

- C2H2: C2H2 đóng vai trò quan trọng như một chất tham gia trong phản ứng. Nó có ứng dụng rộng rãi trong các công việc như hàn, cắt, mài và đánh bóng kim loại. C2H2 cũng được sử dụng để sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ, bao gồm axetilen, axit axetic và polyvinyl clorua.

- Đảm bảo đầy đủ số lượng chất tham gia: Để đảm bảo phản ứng diễn ra một cách hiệu quả, cần đảm bảo rằng tất cả các chất tham gia có đủ lượng cần thiết. Nếu một trong những chất thiếu hoặc không đủ, phản ứng có thể không hoàn toàn và dẫn đến sự hình thành các sản phẩm phụ không mong muốn.

- Điều kiện nhiệt độ và áp suất phù hợp: Nhiệt độ và áp suất là hai yếu tố quan trọng khác cần được kiểm soát và điều chỉnh để đảm bảo phản ứng diễn ra một cách hiệu quả. Nếu không duy trì được các điều kiện này, phản ứng có thể không thành công.

Ngoài ra, để tối ưu hóa hiệu suất phản ứng, quá trình chuẩn bị và bảo quản chất liệu cũng đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt. Việc tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để ngăn chất liệu phân hủy và đảm bảo đóng kín bình chứa để tránh tiếp xúc với không khí và độ ẩm là rất quan trọng.

Một điều quan trọng khác cần lưu ý là việc lưu trữ và sử dụng chất xúc tác và C2H2 phải tuân thủ các hướng dẫn về an toàn cụ thể để tránh nguy cơ gây hại cho sức khỏe con người và môi trường. Điều này bao gồm tuân thủ tất cả các quy định và hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng và bảo quản các chất này.

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu vàng (Ag–C≡C-Ag↓).

3. Hiện tượng của phản ứng axetilen tác dụng với AgNO3/NH3

- Có kết tủa vàng xuất hiện; kết tủa là (bạc axetilua).

4. Lưu ý về phản ứng axetilen tác dụng với AgNO3/NH3

- Phản ứng giữa axetilen và AgNO3/NH3 là phản ứng thế H linh động. Đây không phải là phản ứng tráng gương.

5. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường 

6. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

- C2H2 thuộc dạng ank-1-in có nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử H khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại. (Chú ý: Phản ứng dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác)

7. Tính chất hóa học

7.1. Tính chất hóa học của C2H2

a. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

  • Cộng brom

CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br 

Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với môt phân tử brom nữa:

Br-CH = CH - Br + Br - Br → Br2CH-CH-Br2

  • Cộng clo

C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2

  • Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

C2H2 + H2→ C2H6

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2 → C2H4

  • Phản ứng cộng axit

 C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa

C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)

b. Phản ứng đime hóa và trime hóa

Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

Đime hóa:

2CH≡CH → CH2=CH−C≡CH  (Nhiệt độ xúc tác)

                          (Vinyl axetilen)

Trime hóa:

3CH≡CH  →  C6H6

c. Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa

Axetilen là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, axetilen sẽ cháy tạo ra cacbon Đioxit và nước, tương tự metan và etilen.

Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

7.2. Tính chất hóa học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

7.3. Tính chất hóa học của NH3

a. Tính bazơ yếu

    - Tác dụng với nước:

NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-

    ⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.

    - Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

    - Tác dụng với axit → muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

b. Khả năng tạo phức

    Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

    Ví dụ:

    * Với Cu(OH)2:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

    * Với AgCl:

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

    Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.

8. Ứng dụng của phản ứng C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

Phản ứng hóa học C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 có vai trò quan trọng trong lĩnh vực hóa học và có nhiều ứng dụng đáng kể.

Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng này liên quan đến sản xuất bạc đồng. Bạc đồng là một loại hợp kim gồm bạc và đồng, được ứng dụng trong việc sản xuất trang sức, đồ gốm sứ và nhiều ứng dụng khác. Phản ứng C2H2 + AgNO3 + NH3 được sử dụng để tạo ra bạc đồng từ muối bạc và đồng. Trong quá trình sản xuất, muối bạc và đồng được hòa tan trong dung dịch ammoniac, sau đó khí ethin được thêm vào để tạo ra kết tủa C2Ag2 và đồng được giải phóng dưới dạng ion đồng (II) (Cu2+). Bạc đồng sau đó được lọc và sấy khô để sử dụng trong các ứng dụng khác nhau. Phản ứng này đã và đang được áp dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất bạc đồng.

Ngoài ra, phản ứng C2H2 + AgNO3 + NH3 còn được sử dụng trong việc phân tích hóa học để xác định sự hiện diện của amoni và ion bạc trong các mẫu. Phản ứng này đóng một vai trò quan trọng trong các phòng thí nghiệm và nghiên cứu hóa học.

Tóm lại, phản ứng C2H2 + AgNO3 + NH3 có nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và góp phần quan trọng vào sự phát triển của ngành hóa học và công nghiệp.

9. Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí axetilen vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3 dư.

10. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thế bằng ion kim loại.

- Chỉ có axetilen mới tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:2.

- Đây là phản ứng nhận biết ank – 1 – in.

11. Bài tập liên quan

Câu 1. Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện

A. kết tủa vàng nhạt.

B. kết tủa màu trắng xanh

C. kết tủa đỏ nâu

D. dung dịch màu lam.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Cho 1,12 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 13,3.

B. 12.

C. 24,0.

D. 21,6.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Để nhận biết 2 khí mất nhãn C2H2 và C2H4 đựng trong lọ riêng biệt ta sử dụng hóa chất nào sau đây.

A. dung dịch AgNO3/NH3

B. dung dịch Brom

C. Cu(OH)2

D. Khí H2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4Tính chất vật lý của axetilen là

A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .

D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Tính chất vật lý của axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 5. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4; C6H6.

B. C2H4; C2H6.

C. CH4; C2H4

D. C2H4; C2H2.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 7. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 8. Khi đốt khí axetilen số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

A. 1 : 1.

B. 1 : 2

C. 1 : 3.

D. 2 : 1.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình đốt cháy axetilen:

2C2H2 + 5O2 → 4CO2+ 2H2O

=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1

Câu 9: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Lời giải:

Đáp án C

Có 1 đồng phân thỏa mãn: CH3CCCH2CH3

Câu 10:  X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, t0), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là

A. etan

B. etilen

C. axetilen

D. but-2-in

Lời giải:

Đáp án C

X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hidro phải có liên kết π kém bền (loại A)

X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 → X là ank-1-in

→ Chất thỏa mãn đề Câu là axetilen.

Câu 11: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4

B. Dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch HCl

Lời giải:

Đáp án B

Các ankin-1-in có phản ứng đặc trưng là tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng → chọn thuốc thử là dung dịch AgNO3/NH3

Phương trình hóa học:

CHCCH2CH3+AgNO3+NH3AgCCCH2CH3+NH4NO3

Câu 12: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)

B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)

C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)

D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)

Lời giải:

Đáp án C

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.

Phương trình hóa học

CHCCH3+AgNO3+NH3AgCCCH3+NH4NO3

Ta có: n = 0,3 mol

Theo phương trình: nC3H4=n=0,3mol

mC3H4=0,3.40=12gam

mC4H6=17,412=5,4gam

nC4H6=5,454=0,1mol

Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là

%VC3H4=0,30,3+0,1.100%=75%

%VC4H6=100%75%=25%

Câu 13: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H6

B. C2H2

C. C4H4

D. C3H4.

Lời giải:

Đáp án B

Ta có: nX = 0,15 mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: n = nX = 0,15 mol

M=360,15=240

TH1: Ankin có 1H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 108 + 1 = 133

→ không có ankin thỏa mãn

TH2: Ankin có 2H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 2.108 + 2 = 26

→ X là C2H2

Câu 14:  Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là

A. CH3CH2CH2CCH

B. CH3CH2CCH

C. CH3CCCH3

D. CH3CCH

Lời giải:

Đáp án D

nC2H2=nX=0,12=0,05mol

TH1: ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3

Kết tủa thu được là Ag2C2

nAg2C2=nC2H2=0,05moln=0,05.240=12<19,35g (không thỏa mãn)

TH2: ankin X có tác dụng với AgNO3/NH3

Gọi công thức của ankin là RCCH

→ Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,05 mol) và RCCH(0,05mol)

Ta có: 0,05.240 + 0,05(R + 132) = 19,35 → R = 15 (-CH3)

Vậy X là CH3CCH

Câu 15:  Hỗn hợp X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là

A. C3H6

B. C4H6

C. C3H4

D. C4H8

Lời giải:

Đáp án C

nX=0,65mol,MY¯=43,2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mX=mY=10,8nX.MX¯=nY.MY¯nY=0,25mol

Vì hỗn hợp Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom nên hidro phản ứng hết, hidrocacbon còn dư. Như vậy trong hỗn hợp X

nH2=0,650,25=0,4mol;nCxHy=0,25mol

→ (12x + y).0,25 + 0,4.2 = 10,8 → 12x + y = 40 → x = 3 và y = 4

Vậy hidrocacbon là C3H4

Câu 16: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, ), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Lời giải:

Đáp án A

Gọi công thức phân tử ankin X: CnH2n2n2

CnH2n2+H2Pb/PbCO3,t0CnH2n0,10,1(mol)

Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon →ankin X dư

nX>0,1MX<3,120,1=31,2 ankin X là C2H2

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là

A. CHCCH3,CH2=CHCCH

B. CHCCH3,CH2=C=C=CH2

C. CH2=C=CH2,CH2=C=C=CH2

D. CH2=C=CH2,CH2=CHCCH

Lời giải:

Đáp án A

Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X đều là x mol

nCO2=2x+3x+4x=0,09x=0,01

C2H2AgNO3/NH3Ag2C20,010,01

Khối lượng kết tủa tạo ra do C2H2 phản ứng với AgNO3/NH3 là 2,4 gam suy ra hai chất còn lại khi phản ứng với AgNO3/NH3 cho lượng kết tủa lớn hơn 1,6 gam

CH2=CHCCHAgNO3/NH3CH2=CHCCAg0,010,01

Khối lượng kết tủa tạo ra do C4H4 phản ứng với AgNO3/NH3 là 1,59 gam

→ C3H4 phải tham gia phản ứng kết tủa

Vậy công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là CHCCH3,CH2=CHCCH

Câu 18: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn

A. 5

B. 4

C. 6

D. 2

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng

C7H8+nAgNO3+nNH3C7H8nAgn+nNH4NO30,150,15

Ta có: (12.7 + 8-n + 108n).0,15 = 45,9 → n = 2

Mặt khác độ bất bào hòa của C7H8 bằng 2.78+22=4

→ C7H8 có hai nối ba ở đầu mạch, các đồng phân thỏa mãn là

CHCCH2CH2CH2CCH

CHCCH2CH(CH3)CCH

CHCC(CH3)2CCH

CHCCH(C2H5)CCH

Câu 19: Đốt cháy m gam hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường được CO2 và m gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon B là đồng đẳng kế tiếp của A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng x gam. Giá trị x là

A. 29,2 gam

B. 31 gam

C. 20,8 gam

D. 16,2 gam

Lời giải:

Đáp án A

Đặt công thức phân tử của A là CxHy

Phương trình phản ứng:

CxHy+(x+y4)O2t0xCO2+y2H2Om12x+yy2.m12x+y

y2.m12x+y=m18xy=23

Vì hidrocacbon A ở thể khí nên số C không vượt quá 4. Vậy A là C4H6, đồng đẳng kế tiếp của A là C5H8

C5H8+O2,t05CO2+4H2O0,10,50,4

x=0,5.44+0,4.18=29,2gam

Câu 20: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Thành phần phần trăm thể tích của C2H2 có trong hỗn hợp X là

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 75%

Lời giải:

Đáp án B

nX=2,2422,4=0,1mol

Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

x + y = 0,1 (1)

C2H4+Br2C2H4Br2xxxmolC2H2+2Br2C2H2Br4y2yy(mol)

Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X →28x + 26y = 2,7 (2)

Từ (1) và (2) →x = y = 0,05

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.

%VC2H4=0,050,1.100%=50%%VC2H2=100%50%=50%

12. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankin và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá