C3H6 ra C3H6Br2 | C3H6+Br2 → C3H6Br2

1.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C3H6+Br2 → C3H6Br2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C3H6+Br2 → C3H6Br2

1. Phương trình phản ứng hóa học 

    CH2=CH–CH3 + Br2 → CH2Br–CHBr–CH3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Dẫn khí propilen từ từ qua dung dịch brom thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

- Bản chất của C3H6 (Propen) trong phản ứng : Do liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C3H6

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

Phản ứng cộng axit hoặc nước vào propen thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất hóa học của Propen C3H6

- Cộng Brom

Tính chất hóa học của Propen C3H6

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất hóa học của Propen C3H6

b. Phản ứng trùng hợp

- Propen trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

Tính chất hóa học của Propen C3H6

c. Phản ứng oxi hóa

- Propen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

    C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O

- Propen làm mất màu dung dịch KMnO4:

    3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C3H6(OH)2

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.2. Tính chất hóa học của Br2

a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

 b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

 c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

6. Tính chất vật lí

- Propen là chất khí, không màu, có mùi giống như dầu mỏ. Trong quá trình tự nhiên, propen là một sản phẩm phụ của quá trình lên men tự nhiên, quá trình lọc dầu và chế biến khí tự nhiên.

- Nhận biết: Dẫn khí propen qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

7. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí propilen từ từ qua dung dịch brom 

8. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Các đồng đẳng của propilen đều làm mất màu dung dịch brom.

- Phản ứng trên dung để phân biệt anken với ankan.

9. Bài tập liên quan

Câu 1. Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?

A. propan

B. metan

C. propen

D. cacbonđioxit

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng hóa học

CH2=CH–CH3 + Br2 → CH2Br–CHBr–CH3

Câu 2. Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là

A. 8

B. 7

C. 9

D. 6

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là: etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, phenol, vinyl axetat, anilin

C2H4 + Br2→ C2H4Br2

C3H4+ Br2→ C3H4Br2

CH2=CH−CH=CH2 + Br2→ CH2Br−CHBr−CH=CH2

C6H5-CH=CH2+ Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

Br2 + CH3COOCH=CH2 → CH3COOCH(Br)-CH2Br

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H3Br3NH2 + 3HBr

Câu 3. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho anilin vào dung dịch nước brom

(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch stiren.

(e) Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào glucozo đun nóng

(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là

(a) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H3Br3NH2 + 3HBr

(b) (C6H10O5\overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow} nC6H12O6 (glucozo)

(c) 3H2 + (C17H33COO)3C3H5 \overset{Ni, t^{o} }{\rightarrow}(C17H35COO)3C3H5

(d) C6H5-CH=CH2+ Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br

(e) C6H12O6+ 8AgNO3+ 4NH3 → 8Ag + 6CO2+ 6NH4NO3

(g) HCOOCH3 + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O\overset{t^{o} }{\rightarrow} NH4OOCCH3 + 2Ag↓ + NH4NO3

=> cả 6 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng

Câu 4. Hợp chất hữu cơ không làm mất màu brom trong CCl4 là

A. isobutilen.

B. ancol anlylic.

C. anđehit acrylic.

D. anđehit ađipic

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

A. Metan.

B. Etilen.

C. Propilen.

D. Axetilen.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Chất nào sau đây khi tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất?

A. But-1-en.

B. 2,3-đimetylbut-2-en.

C. propen.

D. 2-metylbut-2-en

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 7. Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?

A. 33 gam và 17,1 gam.

B. 22 gam và 9,9 gam.

C. 13,2 gam và 7,2 gam.

D. 33 gam và 21,6 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O

C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O

nX= 0,25 mol ⇒ nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol

mCO2 = 0,75.44 = 33 gam;

mX = mC + mH ⇔ 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O

⇒ nH2O= 0,95 mol; mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam

10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Anken và hợp chất:

CH2=CH–CH3 + Cl2 → CH2Cl–CHCl– CH3

CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3

CH2=CH–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH3

CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3

CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3

nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3) -)n

2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá