CH2=CH–CH3 ra CH3–CHCl–CH3 | C3H6 + HCl | CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3

1.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH2=CH–CH3+ HCl → CH3–CHCl–CH3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH2=CH–CH3+ HCl → CH3–CHCl–CH3

1. Phản ứng hóa học:

    CH2=CH–CH3 + HCl → CH3–CHCl–CH3

2. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C3H6

a. Phản ứng cộng

- Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

Phản ứng cộng axit hoặc nước vào propen thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

Tính chất hóa học của Propen C3H6

- Cộng Brom

Tính chất hóa học của Propen C3H6

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Tính chất hóa học của Propen C3H6

b. Phản ứng trùng hợp

- Propen trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

Tính chất hóa học của Propen C3H6

c. Phản ứng oxi hóa

- Propen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

    C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O

- Propen làm mất màu dung dịch KMnO4:

    3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C3H6(OH)2

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.

- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

 A. C3H6.

 B. C4H8.

 C. C2H4.

 D. C5H10.

Hướng dẫn

Gọi công thức của X là CxHy

CH<sub>2</sub>=CH–CH<sub>3</sub> + HCl → CH<sub>3</sub>–CHCl–CH<sub>3</sub> | CH2=CH–CH3 ra CH3–CHCl–CH3

⇒ 12x + y = 42

với x = 3, y = 6

Vậy X là C3H6

  CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho khí propilen tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm chính thu được là

 A. 1 – clo propan

 B. 2- clopropan

 C. clopropan

 D. Không phản ứng

Hướng dẫn

  CH2=CH–CH3 + HCl → CH3-CHCl–CH3

Đáp án C

Ví dụ 3: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

 A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

 C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

 B. Phản ứng trùng hợp của anken.

 D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Đáp án D

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Anken và hợp chất

CH2=CH–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH3

CH2=CH–CH3 + H2O → CH3-CHOH–CH3

CH2=CH–CH3 + H2SO4 → CH3–CHOSO3H–CH3

nCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH(CH3) -)n

2C3H6 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O

3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH-CH2–CH(OH)– CH3 + 2MnO2 + 2KOH

CH3-CH=CH–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3

Đánh giá

0

0 đánh giá