Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 54 (Chân trời sáng tạo) 2024| Ngữ văn 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ văn 7 Bài 8: Thực hành Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ văn 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Ngữ văn 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Thực hành Tiếng Việt (năm 2023)| Ngữ văn 7 (ảnh 1)

SỐ TỪ (1 tiết)

  1. MỤC TIÊU DẠY HỌC

1. Năng lực:

- Nhận biết được số từ, chức năng và ý nghĩa cúa nó.

- Xác định được số từ và phân biệt các loại số từ.

2. Phẩm chất:  

- Yêu thương, tôn trọng

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu bài tập.

2. Học liệu: Phần Thực hành Tiếng Việt (Thuộc chủ đề “ Nét đẹp văn hóa Việt”)

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5 phút)

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi, dẫn vào bài học mới.

b. Nội dung: Học sinh xác định những từ đã cho và cho biết thuộc loại từ nào.

c. Sản phẩm: Bảng làm việc nhóm

d. Tổ chức hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV chiếu những từ sau lên màn hình: “Một, hai, ba, những, cả, mấy”. Sau đó yêu cầu học sinh trả lời những từ trên thuộc từ loại nào trong thời gian 3 phút.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS cùng suy nghĩ, ghi đáp án ra bảng nhóm trong 2 phút (Kích cỡ bằng tờ A3)

B3: Báo cáo, thảo luận

Học sinh làm, đọc đáp án của một vài nhóm. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét.

B4: Kết luận, nhận định (GV)GV lắng nghe những đáp án của các nhóm, khen và thưởng sao (hoặc điểm) cho nhóm có kết quả đúng. 

=> GV chốt: Trong các từ đã cho đó đều là số từ. Tuy nhiên trong tiết học hôm nay, các em sẽ được làm rõ hơn về đặc điểm và chức năng của số từ.














  • Đó là các số từ.

 

2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH TRI THỨC TIẾNG VIỆT ( 10 phút)

a. Mục tiêu:

- HS hiểu được số từ là gì.

- HS hiểu được đặc điểm và chức năng của số từ.

-  HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

b. Nội dung:

GV hướng dẫn HS phân tích VD trong sgk  để nhận thấy được chức năng và đặc điểm của số từ.

c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm trên bảng của HS.

d. Tổ chức hoạt động

2.1 Đặc điểm và chức năng của số từ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

-GV hướng dẫn hs phân tích vd trong sgk

-GV chiếu vd lên và yêu cầu học sinh phân biệt ý nghĩa của 2 câu sau:

+ Vd1:  Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

(Tô Hoài- Dế Mèn phiêu lưu kí)

+Vd2:   Đã dậy chưa hả trầu

Tao hái vài lá nhé

Cho bà và cho mẹ

Đừng lụi đi trầu ơi


                        (Trần Đăng Khoa, Đánh thức trầu)

  • Hỏi: Các từ in đậm trên bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?

  • Từ “hai” với từ “vài” khác nhau ở chỗ nào?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát và trả lời câu hỏi.

B3: Báo cáo, thảo luận

Một vài HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung (nếu có).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

GV định hướng cho hs theo tri thức tiếng việt trong sgk.

  • Từ “hai” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “cái răng”, “lưỡi liềm”.

  • Từ “vài” bổ sung ý nghĩa cho từ lá.

  •  Cả hai đều là số từ chỉ số lượng. Từ “hai” chỉ con số cụ thể, chính xác. Từ “vài” chỉ con số ước chừng.

+Vd3: GV chiếu cho hs xem tiếp ví dụ 3: 

Bước 1: : Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Bạn Lan ngồi bàn thứ ba từ trên bảng xuống.

  • Hỏi: Từ in đậm trên bổ sung ý nghĩa gì trong câu?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

  • HS quan sát và trả lời câu hỏi.

B3: Báo cáo, thảo luận

Một vài HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung (nếu có).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

GV định hướng cho hs theo tri thức tiếng việt trong sgk.

Từ “thứ ba” bổ sung ý nghĩa cho danh từ “bàn”, đứng sau danh từ. Gọi là số từ chỉ số thứ tự.

Đặc điểm và chức năng của số từ













-Vd1+vd2: Đều là số từ, đứng trước danh từ gọi là số từ chỉ số lượng. Số tư chỉ số lượng  có hai loại, số từ chỉ số lượng chính xác và số từ chỉ số lượng ước chừng.

-Vd3:  Là số từ chỉ số thứ tự.

 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 7 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo Bài 8: Thực hành Tiếng Việt.

Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Hương khúc

Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 54

Giáo án Kéo Co

Giáo án Viết văn bản tường trình

Giáo án Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt

Để mua Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/

Đánh giá

0

0 đánh giá