Với giải Câu hỏi trang 124 Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á
Câu hỏi trang 124 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục e và quan sát hình 5, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục e (Khu vực Đông Á) và quan sát hình 5.
Trả lời:
Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á:
- Diện tích rộng khoảng 11,5 triệu km2, gồm 2 phần đất liền và hải đảo.
- Địa hình đa dạng có xu hướng thấp dần từ tây sang đông.
- Khu vực hải đảo là nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất, sóng thần.
- Khoáng sản chính của khu vực là than đá, dầu mỏ, thiếc, sắt….
- Phần hải đảo và phần phía đông có khí hậu gió mùa, ở phía tây lục địa khô hạn.
- Cảnh quan khu vực chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
Lý thuyết Các khu vực thuộc Nam Á
a) Khu vực Bắc Á
- Vị trí, giới hạn: gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyen Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia.
- Khí hậu: lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc.
- Sông ngòi: mạng lưới khá dày, nhiều sông lớn như: Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na,…
- Thực vật: chủ yếu là rừng lá kim
- Khoáng sản: tương đối phong phú, một số có trữ lượng lớn như: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,…
b) Khu vực Trung Á
- - - Là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương.
- Diện tích: hơn 4 triệu km2
- Địa hình: thấp dần từ đông sang tây:
+ Phía đông: là miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn, An-tai,…
+ Phía tây: là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi
+ Trung tâm là hồ A-ran.
- Khí hậu: ôn đới lục địa, lượng mưa thấp khoảng 300-400mm/năm.
- Thực vật: chủ yếu hoang mạc, phía bắc và ven hồ A-ran có thảo nguyên.
- Sông ngòi: 2 sông lớn nhất là Xưa Đa-ri-na và A-mu Đa-ri-a
- Cảnh quan: chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc
- Khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu.
c) Khu vực Tây Nam Á
- Vị trí giới hạn: bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cáp-ca.
- Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên
- Khí hậu: khô hạn, và nóng, lượng mưa thấp, khoảng 200-300mm/năm.
- Sông ngòi: kém phát triển, có 2 con sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrat.
- Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.
- Khoáng sản: chiếm 1/2 trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xich.
d) Khu vực Nam Á
- Diện tích: khoảng 7 triệu km2
- Địa hình:
+ Phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc –đông nam.
+ Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng được bồi tụ bởi phù sa sông Ấn và sông Hằng.
+ Phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.
+ Phía tây: sơn nguyên I-ran.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh khô, mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm.
- Thực vật: rừng nhiệt đới gió mùa và xa-van.
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng,…
- Khoáng sản: than, sắt, đồng, dầu mỏ,…
e) Khu vực Đông Á
- Diện tích: Khoảng 11,5 triệu km2
- Địa hình: Đông Á gồm phần đất liền và hải đảo:
+ Phần đất liền: chiếm 96% diện tích vơi địa hình đa dạng : ở phía tây là hệ thống núi và cao nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; ở phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng.
+ Hải đảo: phần lớn lầ đồi núi, thường xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.
- Khí hậu:
+ Phần hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa; mùa đông gió tây bắc khô và lạnh; mùa hạ có gió tây nam, nóng ẩm.
+ Phía tây phần đất liền: quanh năm khô hạn do nằm sâu trong đất liền.
- Cảnh quan: đa dạng, phía tây đất liền có thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc.
- Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang,…
- Khoáng sản: là tập trung nhiều khoáng sản như than, sắt, thiếc, đồng,…
g) Khu vực Đông Nam Á
- Diện tích: khoảng 4,5 triệu km2 gồm 2 phần: phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quầ đảo Mã Lai.
- Địa hình:
+ Phần đất liền: có các dải núi cao trung bình hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng cắt xẻ sâu, làm cho địa hình bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa chủ yếu ở ven biển và hạ lưu các con sông.
+ Hải đảo: là nhiều đồi núi, ít đồng bằng, hay xảy ra động đất, núi lửa.
- Khí hậu:
+ phần đất liền: khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm mưa nhiều; mùa đông gió đông bắc, khô và lạnh.
+ hải đảo: khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.
- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới với thành phần loài rất phong phú.
- Sông ngòi: mạng lưới tương đối dày với các sông như Mê Công, Mê Nam,…
- Khoáng sản: than, sắt, đồng, thiếc,…
Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 118 Địa Lí 7: Xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1...
Luyện tập 1 trang 125 Địa Lí 7: Kể tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á...
Luyện tập 2 trang 125 Địa Lí 7: So sánh một đặc điểm tự nhiên của 2 khu vực châu Á...
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á
Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu về các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á
Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi
Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi