Đọc thông tin trong mục d, và quan sát hình 4, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á

6.5 K

Với giải Câu hỏi trang 122 Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á

Câu hỏi trang 122 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục d, và quan sát hình 4, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục d (Khu vực Nam Á) và quan sát hình 4.

Trả lời:

Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á:

- Khu vực rộng khoảng 7 triệu km2.

-  Địa hình cao đồ sộ ở phía bắc với dãy Hi-ma-lay-a, phía tây là sơn nguyên I-ran, phía nam và trung tâm tương đối thấp với sơn nguyên Đê-can và đồng bằng Ấn Hằng.

- Đại bộ phận nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đông tương đối lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. Trên các vùng núi, khí hậu thay đổi theo độ cao, độ cao 4500m trở lên là băng tuyết vĩnh cửu.

- Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng,...). Các con sông này đã bồi đắp nên đồng bằng phù sa màu mỡ.

- Thảm thực vật của nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới gió mùa, xa-van.

Lý thuyết Các khu vực thuộc Nam Á

a) Khu vực Bắc Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Vị trí, giới hạn: gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyen Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia.

- Khí hậu: lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc.

- Sông ngòi: mạng lưới khá dày, nhiều sông lớn như: Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na,…

- Thực vật: chủ yếu là rừng lá kim

- Khoáng sản: tương đối phong phú, một số có trữ lượng lớn như: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,…

b) Khu vực Trung Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- - - Là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương.

- Diện tích: hơn 4 triệu km2

- Địa hình: thấp dần từ đông sang tây:

+ Phía đông: là miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn, An-tai,…

+ Phía tây: là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi

+ Trung tâm là hồ A-ran.

- Khí hậu: ôn đới lục địa, lượng mưa thấp khoảng 300-400mm/năm.

- Thực vật: chủ yếu hoang mạc, phía bắc và ven hồ A-ran có thảo nguyên.

- Sông ngòi: 2 sông lớn nhất là Xưa Đa-ri-na và A-mu Đa-ri-a

- Cảnh quan: chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc

- Khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu.

c) Khu vực Tây Nam Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Vị trí giới hạn: bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cáp-ca.

- Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên

- Khí hậu: khô hạn, và nóng, lượng mưa thấp, khoảng 200-300mm/năm.

- Sông ngòi: kém phát triển, có 2 con sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrat.

- Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.

- Khoáng sản: chiếm 1/2 trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xich.

d) Khu vực Nam Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Diện tích: khoảng 7 triệu km2

- Địa hình:

+ Phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc –đông nam.

+ Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng được bồi tụ bởi phù sa sông Ấn và sông Hằng.

+ Phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.

+ Phía tây: sơn nguyên I-ran.

- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh khô, mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm.

- Thực vật: rừng nhiệt đới gió mùa và xa-van.

- Sông ngòi: có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng,…

- Khoáng sản: than, sắt, đồng, dầu mỏ,…

e) Khu vực Đông Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Diện tích: Khoảng 11,5 triệu km2

- Địa hình: Đông Á gồm phần đất liền và hải đảo:

+ Phần đất liền: chiếm 96% diện tích vơi địa hình đa dạng : ở phía tây là hệ thống núi và cao nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; ở phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng.

+ Hải đảo: phần lớn lầ đồi núi, thường xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.

- Khí hậu:

+ Phần hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa; mùa đông gió tây bắc khô và lạnh; mùa hạ có gió tây nam, nóng ẩm.

+ Phía tây phần đất liền: quanh năm khô hạn do nằm sâu trong đất liền.

- Cảnh quan: đa dạng, phía tây đất liền có thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc.

- Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang,…

- Khoáng sản: là tập trung nhiều khoáng sản như than, sắt, thiếc, đồng,…

g) Khu vực Đông Nam Á

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Diện tích: khoảng 4,5 triệu km2 gồm 2 phần: phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quầ đảo Mã Lai.

- Địa hình:

+ Phần đất liền: có các dải núi cao trung bình hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng cắt xẻ sâu, làm cho địa hình bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa chủ yếu ở ven biển và hạ lưu các con sông.

+ Hải đảo: là nhiều đồi núi, ít đồng bằng, hay xảy ra động đất, núi lửa.

- Khí hậu:

+ phần đất liền: khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm mưa nhiều; mùa đông gió đông bắc, khô và lạnh.

+ hải đảo: khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều.

- Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới với thành phần loài rất phong phú.

- Sông ngòi: mạng lưới tương đối dày với các sông như Mê Công, Mê Nam,…

- Khoáng sản: than, sắt, đồng, thiếc,…

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam

Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 118 Địa Lí 7Xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1...

Câu hỏi trang 120 Địa Lí 7Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục a, hãy nêu một số đặc điểm tự nhiên Bắc Á...

Câu hỏi trang 120 Địa Lí 7Dựa vào thông tin trong mục b và hình 2, hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á...

Câu hỏi trang 121 Địa Lí 7Dựa vào hình 3 và thông tin trong mục c, hãy nêu một số đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á...

Câu hỏi trang 124 Địa Lí 7Đọc thông tin trong mục e và quan sát hình 5, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á...

Câu hỏi trang 125 Địa Lí 7Dựa vào thông tin và các hình ảnh trong mục g, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á...

Luyện tập 1 trang 125 Địa Lí 7: Kể tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á...

Luyện tập 2 trang 125 Địa Lí 7: So sánh một đặc điểm tự nhiên của 2 khu vực châu Á...

Vận dụng trang 125 Địa Lí 7Tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở một khu vực của châu Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn...

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á

Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu về các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á

Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi

Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

Đánh giá

0

0 đánh giá