Giáo án KHTN 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Nguyên tố hóa học (năm 2024) | Khoa học tự nhiên 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ 250k cho 1 môn Giáo án bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trường: ………………………………..

 

Họ và tên giáo viên:

Tổ: ……………………………………

 

……………………….

 

BÀI 3: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
- Viết được kí hiệu hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể nguyên tố hoá học; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực Khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.

- Tìm hiểu tự nhiên: Lược sử tìm ra tên gọi và kí hiệu một số nguyên tó hoá học.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết và đọc được kí hiệu hoá học của 20 nguyên tố đầu tiên.

3. Phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ để bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

- Chăm chỉ: Tích cực tham gia tìm hiểu nội dung, thảo luận ý kiến trong nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Tranh: Than chì và Kim cương; Phóng to: Hình 3.1 và 3.2; Bảng 3.1 – SGK.

2. Học sinh

- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Học sinh xác định được nhiệm vụ học tập và lôi cuốn học sinh tham gia vào giờ học để giúp các em HS biết thành phẩn cấu tạo nên than chì và kim cương. Từ đó, hướng tới vấn để tập hợp của hàng triệu cho đến hàng tỉ nguyên tử cùng loại được diễn tả ngắn gọn là gì?

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh vật thể, tìm hiểu thông tin SGK để trả lời câu hỏi thành phần cấu tạo nên các chất trên.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, câu trả lời có thể đúng hoặc sai, giáo viên không nhận xét tính đúng sai mà từ đó dẫn vào bài mới.

d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: GV đặt vn đề theo gợi ý SGK. GV có thể chuẩn bị sẵn tranh ảnh về mẫu than chì và kim cương cho HS quan sát. Sau đó, GV đặt câu hỏi để HS cho biết thành phn cấu tạo nên than chì và kim cương

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời các câu hỏi câu hỏi thành phần cấu tạo nên các chất trên.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Học sinh trình bày kết quả. GV quan sát, theo dõi tiến trình.

Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: Nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS.

GV: Chuyển ý vào bài: Một viên kim cương hay một mẩu than chì đều được tạo nên từ hàng tỉ nguyên tử giống nhau. Kim cương và than chì được tạo từ một nguyên tố hoá học là carbon. Nguyên tố hoá học là gì? Bài học ngày hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về vấn đề này.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1: Tìm hiểu về nguyên tố hoá học

a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học và số lượng nguyên tố hiện nay.

b. Nội dung: Đọc thông tin trong SGK, quan sát Hình 3.1 trong SGK. HS nêu được khái niệm nguyên tố hoá học. S lượng các nguyên t hoá học đã được xác định bởi các nhà khoa học thông qua phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Quan sát Hình 3.1 trong SGK:

a. Cho biết sự khác nhau về cấu tạo giữa 3 nguyên tử hydrogen.

b. Vì sao 3 nguyên tử trong Hình 3.1 lại thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

Câu 2: Quan sát Hình 3.2 trong SGK, cho biết:

a. Nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất.

b. Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người.

Câu 3: Em hãy cho biết:

a) Những nguyên tố nào cần thiết giúp cơ thể phát triển?

b) Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1:

a. Ba nguyên tử hydrogen có số neutron trong hạt nhân khác nhau.

b. Ba nguyên tử trong Hình 3.1 đều có 1 proton trong hạt nhân nên thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 2:

a) Nguyên tố oxygen chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất (chiếm khoảng 49,4%).

b) Nguyên tố oxygen chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất trong cơ thể người (chiếm khoảng 65%).

Câu 3:

a) Những nguyên tố cần thiết giúp cơ thể phát triển là: phosphorus; calcium …

b) Iodine là nguyên tố giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người, là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

- Bước 1: Giao nhiệm vụ  học tập:

GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát Hình 3.1 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), GV hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để liệt kê được sự khác nhau giữa 3 nguyên tử hydrogen và giúp HS thảo luận câu hỏi 1. HS quan sát 2 biểu đồ (Hình 3.2), chỉ ra hàm lượng các nguyên tố và thảo luận để trả lời câu hỏi 2. Sau đó HS tiếp tục đọc thông tin phần tìm hiểu thêm để trả lời câu hỏi 3, hoàn thành phiếu học tập.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ. GV quan sát, hỗ trợ học sinh.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đại diện các nhóm trình bày kết quả phiếu giao nhiệm vụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV theo dõi, ghi nhận.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Từ việc hoàn thiện phiếu học tập 1 HS nêu được khái niệm nguyên tố hoá học.

Nguyên tố hoá học là tập hợp của những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

GV: Chốt thêm: Các nguyên tử của cùng một NTHH đều có tính chất hóa học giống nhau

HS rút ra: Các nguyên tố hóa học có vai trò rất quan trọng đối với sự sống và phát triển của con người.

I. Nguyên tố hóa học

1. Khái niệm về nguyên tố hóa học

- Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.

- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.

- Như vậy, số proton là đặc trưng cho nguyên tố hóa học.

2. Số lượng các nguyên tố hóa học hiện nay

- Hiện nay, đã có hơn 118 nguyên tố hóa học được xác định. Trong đó có 98 nguyên tố được tìm thấy trong tự nhiên, các nguyên tố còn lại là sản phẩm được con người tạo ra từ phản ứng hạt nhân.

- Các nguyên tố hóa học có vai trò rất quan trọng cho sự sống và phát triển của con người.

 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 139 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án KHTN 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nguyên tố hóa học

Để mua Giáo án KHTN 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ

Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá