Giáo án KHTN 6 Bài 6 (Cánh diều 2024): Tính chất và sự chuyển thể của chất | Khoa học tự nhiên 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án KHTN 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án KHTN 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nêu được một số tính chất của chất, khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tự, sự đông đặc.

- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể

- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi.

2. Năng lực 

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:

+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.

+ Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.

3. Phẩm chất: 

+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.

+ Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp dạy học hợp tác (nhóm hai người).

- Phương pháp đàm thoại.

- Sử dụng phương tiện trực quan (tranh ảnh).

III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: Tranh ảnh, mẫu vật, phiếu học tập, giáo án, máy chiếu.

2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)

- GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số. 

B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)

a) Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của HS nhu cầu tìm tòi khám phá tình huống.

b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời

c) Sản phẩm: Cách HS phân biệt ba loại bình chứa khác nhau.

d) Tổ chức thực hiện: 

- GV đựng ba loại chất lỏng vào ba bình, trong đó: 1 bình chứa nước, 1 bình chứa rượu, 1 bình chứa giấm ăn. 

- GV cho HS quan sát mẫu vật, yêu cầu HS tìm cách phân biệt chúng.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra cách phân biệt ba bình chất lỏng theo cách hiểu của mình.

- GV nêu vấn đề: Để biết câu trả lời của bạn nào đúng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về tính chất của chất.

C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của chất (10 phút)

a) Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hóa học).

b) Nội dung: GV giao phiếu học tập, HS đọc nội dung sgk, suy nghĩ, trả lời

c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập của HS

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-  GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ trao đổi, thảo luận tìm ra câu trả lời

- GV quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày: Mỗi nhóm trình bày 2 câu hỏi.

- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi nhớ, chuyển sang nội dung mới.

I. Tính chất của chất

- Tính chất vật lí: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt…

- Tính chất hóa học: là khả năng bị biến đổi thành chất khác.

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1

Câu 1: Tính chất của nước: thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, hòa tan được đường, muối ăn, nước.

Câu 2: Hoàn thành bảng:

Vật thể

Tính chất vật lí

Thể

Màu sắc

Mùi vị

Tính chất khác

Dây đồng

Rắn

Nâu đỏ

Không mùi

Dẫn điện, dẻo

Kim cương

Rắn

Trong suốt

Không mùi

Cứng

Đường

Rắn

Màu trắng

Vị ngọt

Tan trong nước

Dầu ô liu

Lỏng

Màu trắng

Thơm

Sánh, không tan trong nước

Câu 3: Hình 6.2a: Gỗ cháy thành than, không còn giữ được tính chất ban đầu. Chất mới tạo thành là than.

Hình 6.2b: Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí tạo thành một chất mới.

Câu 4: Vì lớp dầu mỡ sẽ ngăn sắt tiếp xúc và tác dụng với oxygen trong không khí.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất (10 phút)

a) Mục tiêu: 

- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc

- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất

- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi.

b) Nội dung: GV giao phiếu học tập, HS làm thí nghiệm báo cáo kết quả.

c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 2.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-  GV cho HS đọc thông tin sgk.

- GV phát phiếu học tập 2, cho HS tiến hành thí nghiệm và điền kết quả quan sát được trong quá trình làm thí nghiệm để hoàn thành phiếu BT.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả

- GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV thu phiếu học tập số 2

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình thu được.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hành, chuyển sang nội dung mới.

II. Sự chuyển thể của chất

1. Sự nóng chảy và đông đặc

- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

2. Sự bay hơi và ngưng tụ

- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí) được gọi là sự bay hơi.

- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ.

3. Sự bay hơi

- Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vừa tạo ra các bọt khí , vừa bay hơi trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi. Đối với một số chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra tương tự.

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 7 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án KHTN 6 Cánh diều Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất.

Xem thêm các bài giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 5: Sự đa dạng của chất

Giáo án Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

Giáo án Bài 7: Oxygen và không khí

Giáo án Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng

Giáo án Bài 9: Một số lương thực - thực phẩm thông dụng

Để mua Giáo án KHTN 6 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/

Đánh giá

0

0 đánh giá