Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 78 - 79 (Cánh diều) 2024| Ngữ văn 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ Văn 6 Bài 4: Thực hành tiếng Việt sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ Văn 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 250k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn lớp 6 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

THÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức: 

+ Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy

+ Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy.

2. Về năng lực:

- Nhận biết được một số thành ngữ.

- Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.

- Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy.

- Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy.

-Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh.

3. Về phẩm chất:

- Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta.

- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 

-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.

2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HĐ 1: Xác định vấn đề

  • Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.

  • Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ

  •             Tổ chức thực hiện 

Dự kiến sản phẩm

GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Nhìn hình đoán chữ”

Luật chơi: 

HS quan sát các hình ảnh minh họa trên máy chiếu

(1) Đoán các từ trái nghĩa.

(2) Tìm các cụm từ thông dụng được tạo lên từ các cặp từ trái nghĩa vừa tìm mà em thường gặp trong cuộc sống?

+Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Giáo viên: hướng dẫn học sinh đoán từ, gợi ý nếu cần

- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh lần lượt trả lời.

- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài: các cụm từ các em vừa tìm được được gọi là Thành ngữ và bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về kiến thức này cũng như giới thiệu đến các em công dụng của một dấu câu nữa: dấu chấm phẩy.

              

    

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

  1. Thành ngữ

Mục tiêu: Giúp HS

- Hiểu được thế nào là Thành ngữ

-Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng

-Biết tìm thành ngữ theo yêu cầu

Nội dung:

 - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận và hướng dẫn học sinh làm các bài tập

- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.

- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức Ngữ văn và trả lời các câu hỏi.

? Thế nào là  Thành ngữ

? Cho ví dụ. 

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi

- Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK trang 73

GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

HS:  Trả lời câu hỏi

- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần)

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Chốt kiến thức lên màn hình

- Chuyển dẫn sang câu hỏi phần bài tập

a) Kiến thức cơ bản

- Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh

Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa,trên đe dưới búa, một cổ hai tròng…

-Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn tiếng nói sinh động, có tính biểu cảm cao.









B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của  bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 78- 79.

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận

B2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.

- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả, trao đổi trong nhóm

- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.

B3: Báo cáo, thảo luận

- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.

- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.











b) Luyện tập

Bài tập 1:

a.Lớn nhanh như thổi: chỉ người hoặc sự việc lớn rất nhanh

b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu

c. Cá chậu chim lồng: chỉ tình cảnh bị giam giữ, tù túng, mất tự do.

d. Bể cạn non mòn: nói về sự thay đổi của thiên nhiên, của trời đất

e. Buôn thúng bán bưng: chỉ nhưng người nghèo khổ, có ít vốn liếng buôn bán vặt vãnh, tần tảo.

Bài tập 2

Thành ngữ

Nghĩa

Êm như ru

Nhẹ nhàng êm ái,đem lại cảm giác dễ chịu

Lúng túng như gà mắc tóc

Thiếu bình tĩnh, bối rối

Nhanh như chớp

Rất nhanh giống như tia chớp trên bầu trời lóe lên rồi vụt tắt.

Ngọt như mía lùi

Nói năng khéo léo, nhẹ nhàng, có sức thuyết phục

Bài tập 3

Thành ngữ

Nghĩa

Nói trước quên sau

Vừa nói xong đã quên rồi

Có mới nới cũ

Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ

Trước lạ sau quen

Lần đầu gặp mặt một người cảmgiác rất lạ nhưng dần khi biết nhau rồi thì sẽ trở nên quen thuộc.

Ma cũ bắt nạt ma mới

Người cũ cậy quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi

Bài tập 4

1– e                                4 - c

2– d                                5 - a

3– b

->Biện pháo tu từ: tương phản ( sử dụng từ ngữ đối lập) và biện pháp ẩn dụ.

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 8 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Ngữ Văn 6 Cánh diều Bài 4: Thực hành tiếng Việt.

Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Vẻ đẹp của một bài ca dao

Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 78, 79

Giáo án Thánh Gióng - tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước

Giáo án Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát

Giáo án Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề

Để mua Giáo án Ngữ Văn 6 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/

Đánh giá

0

0 đánh giá