10 câu Trắc nghiệm Lý thuyết về dấu chấm phẩy lớp 6 - Cánh diều

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Lý thuyết về dấu chấm phẩy sách Cánh diều. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Lý thuyết về dấu chấm phẩy

Câu 1. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

      Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi đắp cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước cũng còn sống Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

A. Kết thúc một câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

C. Thông báo lời hội thoại

D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép.

Câu 2. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:

       Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như: thư sinh thì nho nhã, điềm đạm ; nữ chính : đức hạnh, nết na ; nữ lệch : lẳng lơ, bạo dạn ; mụ ác : tàn nhẫn, độc địa.

(Ngữ văn 7 Tập 2)

A. Kết thúc một câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

C. Thông báo lời hội thoại

D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu chấm phẩy trong câu trên có tác dụng đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 3. Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu chấm phẩy?

A. Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ;

B. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

C. Cốm không phải; thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

D. Cốm không phải thức quà của người vội ăn cốm phải ăn từng chút ít; thong thả và ngẫm nghĩ.

Đáp án: B

Giải thích:

Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

Câu 4. Dấu chấm phẩy dùng để?

A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

B. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Dấu chấm phẩy được dùng để:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 5. Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì ?

Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay tất đi chơi đâu vắng ; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau. ( Tô Hoài )

A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

B. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn

C. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo đơn giản

D. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp

Đáp án: D

Giải thích:

Dấu chấm phẩy trong câu văn trên được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp.

Câu 6. Dấu chấm phẩy được kí hiệu là gì?

A. .

B. 

C. ;

D. :

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu chẩm phẩy “;”

Câu 7. Chọn các đáp án đúng

Dấu chấm phẩy có chức năng gì?

A. Kết thúc một câu

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp

C. Thông báo lời hội thoại

D. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

Đáp án: B, D

Giải thích:

- Dấu chấm phẩy được dùng để:

+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Câu 8. Chỉ có văn xuôi mới sử dụng dấu chấm phẩy, thơ không sử dụng loại dấu này, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu chấm phẩy không giới hạn cho loại hình văn học nào cả.

Câu 9. Nội dung sau đúng hay sai?

“Dấu chấm phẩy được đặt ở cuối câu”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

- Sai

- Dấu chấm phẩy được đặt xen kẽ trong câu.

Câu 10. Một câu bao gồm:

A. Một dấu chấm phẩy

B. Nhiều dấu chấm phẩy

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

Đánh giá

0

0 đánh giá