Với giải Bài tập 13 trang 28 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Chương 2: Cấu trúc tế bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Sinh học 10 Chương 2: Cấu trúc tế bào
Bài 13 trang 28 SBT Sinh học 10:Hãy nêu và giải thích ít nhất hai đặc điểm thích nghi cho phép sinh vật nhân sơ tồn tại trong các môi trường rất khắc nghiệt mà các sinh vật khác không thể sống được.
- Đặc điểm thích nghi của protein ở vi khuẩn suối nước nóng:
+ Protein là thành phần dễ bị biến tính khi gặp nhiệt độ cao, tuy nhiên acid amin cấu tạo nên phân tử protein của vi khuẩn suối nước nóng có các liên kết hóa học đặc biệt. Ngoài ra, các phân tử protein của tế bào vi khuẩn có thành phần bảo vệ tăng cường, có khả năng bảo vệ protein.
- Đặc điểm thích nghi của sinh vật nhân sơ chịu phóng xạ:
+ Deinococcus radiodurans là một prokaryote có thể chịu được liều bức xạ ion hóa rất cao. Nó đã phát triển các cơ chế sửa chữa DNA cho phép nó tái tạo lại nhiễm sắc thể của mình ngay cả khi bị vỡ thành hàng trăm mảnh bởi bức xạ nhiệt.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 27 SBT Sinh học 10: Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?
Bài 4 trang 27 SBT Sinh học 10: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?
Bài 5 trang 27 SBT Sinh học 10: Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào
Chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào
Chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào
Chương 5: Chu kì tế bào và phân bào