Cu + HCl + KNO3 → Cu(NO3)2 + NO + KCl + H2O | Cu ra Cu(NO3)2

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cu tan dần trong dung dịch tạo thành màu xanh và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

- Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục.

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC)

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Tác dụng với Cl2, Br2, S...

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho mảnh Cu vào dung dịch KNO3 môi trường axit HCl.

6. Bạn có biết

- Đồng tác dụng được với các muối nitrat trong môi trường axit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa KNO3 và HCl. Để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.48 lít khí NO (đktc). Khối lượng Cu cần dùng là:

A. 6,4g     

B. 12,8g

C. 19,2g     

D. 25,6g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nNO = 0.2 mol

PT: 3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O

Theo pt: nCu = 3/2 nNO = (3/2). 0,2 = 0,3 mol ⇒ mCu = 0,3. 64 = 19,2g.

Ví dụ 2: Cho các dung dịch sau: HCl, HCl + NaNO3, AgNO3, KNO3. Số dung dịch có thể hòa tan được bột Cu là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì Cu tác dụng với HCl + NaNO3 và AgNO3.

Ví dụ 3: Khi cho Cu vào dung dịch KNO3 và HCl. Hiện tượng quan sát được là

A. Cu tan tạo thành dung dịch có màu xanh, có khí không màu hóa nâu ngoài không khí.

B. Có khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, dung dịch trong suốt

C. Cu tan có khí màu nâu đỏ xuất hiện.

D. Cu tan, có khí mùi khai.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

vì Cu + KNO3 + HCl tạo muối đồng có màu xanh và có khí NO bay ra là khí không màu hóa nâu ngoài không khí.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O

2Cu + H2O + O2 + CO2 → CuCO3.Cu(OH)2

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Đánh giá

0

0 đánh giá