Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường (Tiết 1) sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
TUẦN 1
I. SỐ TỰ NHIÊN
2. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS ôn lại cách nhận biết các hình đã học.
- Ôn tập củng cố cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ gác, hình chữ nhật, hình vuông.
- Ôn tập củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Ôn tập lại cách xác định góc vuông, góc không vuông.
- HS ôn lại các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học, cách đổi các đơn vị đo.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
|
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động bài học.
- GV đưa ra câu hỏi đầu tiên: “Kể tên các hình đã học”
- GV chỉ định một bạn trả lời, bạn đó trả lời xong có thể chỉ định một bạn bất kì khác trả lời.
Câu hỏi:
- Kể tên các hình đã học.
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Kể tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích , diện tích đã học. - Bạn nào không trả lời được hoặc trả lời chậm sẽ bị phạt nhảy lò cò.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
|
- HS tham gia trò chơi
- Kết quả dự kiến:
- Kể tên các hình đã học: hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
+ Để tìm chu vi của các hình tam giác, hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác đó.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
+ Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài cạnh nhân với 4.
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- Kể tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích , diện tích đã học. + Các đơn vị đo độ dài: mm, cm, dm, m, dam, hm, km
+ Các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
+ Các đơn vị đo dung tích: lít, cm3, mm3, dm3, m3 …
+ Các đơn vị đo diện tích: mm2, cm2, dm2, m2, …
- HS lắng nghe.
|
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Ôn tập củng cố cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ gác, hình chữ nhật, hình vuông.
+ Ôn tập củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
+ Ôn tập lại cách xác định góc vuông, góc không vuông.
- Cách tiến hành:
|
Bài 2a. (Làm việc cá nhân) a) Dùng ê-ke để kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2b. (Làm việc nhóm 2) Đo độ dài các cạnh sau rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật và hình vuông.
-
Bài 3: (Làm việc nhóm 4) Đặt tính rồi tính:
Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau. Theo em cần bao nhiêu màu sơn để sơn hết các mặt của từng khối hình đó.
- GV chia nhóm 4, các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Đọc nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế sau:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
|
Bài 2a:
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu kết quả:
a) Các góc vuông trong hình trên là:
+ Góc vuông đỉnh N, cạnh NO, NM
+ Góc vuông đỉnh I, cạnh IH, IK
+ Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC
Bài 2:
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm nêu kết quả.
+ AB = CD = 6cm; AD = BC = 3 cm
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(6 + 3) × 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 × 3 = 18 (cm2)
+ GH = HI = IK = KG = 3 cm
Chu vi hình vuông GHIK là:
3 × 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông GHIK là:
3 × 3 = 9 (cm2)
- HS làm vào vở.
- HS lắng nghe.
Bài 3:
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm nêu kết quả.
Khối hộp chữ nhật và khối lập phương đều có 6 mặt, vì mỗi mặt này đều được sơn bằng một màu khác nhau nên cần 6 màu để sơn hết các mặt của hình khối đó.
- HS lắng nghe.
Bài 4:
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu kết quả:
Nhiệt kế A: 10oC
Nhiệt kế B: 25oC
Nhiệt kế C: 40oC
Nhiệt kế D: 22oC
- HS lắng nghe.
|
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
|
- GV tổ chức vận dụng làm bài toán.
+ Bài toán: Chú Toàn chia một tấm gỗ hình chữ nhật dài 120 cm và rộng 9 cm thành 3 miếng bằng nhau. Diện tích mỗi miếng gỗ chú Toàn thu được là:
A. 360 cm2
B. 960 cm2
C. 240 cm2
D. 330 cm2
- GV yêu cầu HS giải bài toán vào vở và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tổng kết bài học, nhắc nhở HS về nhà ôn lại bài và đọc trước bài mới
|
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:
Bài giải
Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật ban đầu là:
120 × 9 = 1 080 (cm2)
Diện tích mỗi miếng gỗ chú Toàn thu được là:
1 080 : 3 = 360 (cm2)
Đáp số: 360 cm2
- HS lắng nghe.
|
|
................................................
................................................
................................................
Tài liệu có 6 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Toán 4 Cánh diều Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường (Tiết 1)
Để mua Giáo án Toán 4 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều, chi tiết khác:
Giáo án Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiết 2)
Giáo án Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường (Tiết 2)
Giáo án Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Giáo án Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 (1 tiết)