Ba(HSO4)2 + Ba(OH)2 → H2O + BaSO4↓ | Ba(HSO4)2 ra BaSO4

864

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(HSO4)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(HSO4)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(HSO4)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaSO4

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari hiđrosunfat phản ứng với bari hiđroxit thu được kết tủa trắng BaSO4

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(HSO4)2 tác dụng với Ba(OH)2

5. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4     

B. 2

C. 5     

D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K     

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K     

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Phản ứng nhiệt phân BaSO3 → BaO + SO2

BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + SO2

BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + SO2

BaSO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O + SO2

3BaSO3 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓ + 3SO2↑ + 3H2

BaSO3 + H2S → BaS + SO2↑ + H2O

Ba(HSO3)2 + Na2CO3 → H2O + Na2SO3 + CO2↑ + BaSO3

Đánh giá

0

0 đánh giá