BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓ | BaS ra Ba(NO3)2

215

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành kết tủa CaS canxi sunfua

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hoá học

- Phản ứng thế khi tác dụng với muối

BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4

BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3

BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓

- Tác dụng với nước 

BaS + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2

2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O

- Tác dụng với oxi 

BaS + O2 → BaSO4

- Tác dụng với dung dịch axit

BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑

BaS + H2SO4 → H2S↑ + BaSO4

BaS + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2S↑

BaS + H2S → Ba(HS)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaS tác dụng với Ca(NO3)2

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.     

B. IIIA.

C. IVA.     

D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑

BaS + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2S↑

BaS + H2SO4 → H2S↑ + BaSO4

Phản ứng nhiệt phân 2BaSO4 → 2BaO↓ + O2↑ + 2SO2

BaSO4 + 4C → 4CO↑ + BaS

BaSO4 + H2SO4 → Ba(HSO4)2

Ba(HSO4)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá