Giải hóa học 10 trang 7 Cánh diều

243

Với Giải hóa học lớp 10 trang 7 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 7 Cánh diều

Câu hỏi 2 trang 7 Hóa học 10Hãy cho biết loại liên kết trong phân tử nước và trong muối ăn

Phương pháp giải:

- Các loại liên kết hóa học là:

   + Liên kết ion: liên kết được hành thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu (thường là giữa kim loại và phi kim)

   + Liên kết cộng hóa trị: liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron dùng chung (thường là giữa các phi kim)

   + Liên kết kim loại: liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do

Lời giải:

- Nước (H2O) tạo bởi các nguyên tử các nguyên tố oxygen (O) và hydrogen (H), đều là các phi kim có độ âm điện không chênh lệch nhau nhiều nên trong phân tử nước có liên kết cộng hóa trị.

Muối ăn (NaCl) tạo bởi kim loại điển hình sodium (Na) và phi kim điển hình chlorine (Cl) nên trong phân tử NaCl có liên kết ion.

Câu hỏi 3 trang 7 Hóa học 10Do có cấu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đều tạo nên từ những nguyên tử carbon nhưng lại có một số tính chất vật lí, hóa học khác nhau. Hãy nêu những tính chất khác nhau của chúng mà em biết.

Phương pháp giải:

- Tính chất vật lí: màu sắc, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy

- Tính chất hóa học: khả năng cháy, khả năng tác dụng với chất khác

Lời giải:

- Những tính chất vật lí khác nhau:

   + Kim cương: Rất cứng và giòn, hoàn toàn trong suốt, không màu và lấp lánh.

   + Than chì: Màu đen, xếp thành lớp, rất mềm, sờ vào thấy trơn.

   + Than đá (khai thác từ mỏ): Màu đen, nhìn giống nhựa.

- Những tính chất hóa học khác nhau:

   + Kim cương: Rất khó cháy, chỉ cháy trong O2 tinh khiết ở nhiệt độ cao (khoảng 800oC)

   + Than chì: Cũng khó cháy nhưng dễ hơn kim cương

   + Than đá: Dễ cháy, khi cháy có khói, có tàn

Vận dụng 1 trang 7 Hóa học 10Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong sản xuất hóa học. Vai trò và ứng dụng của chúng là gì?

Phương pháp giải:

- Một số phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên:

   + Phản ứng quang hợp của cây xanh dưới ánh sáng mặt trời

   + Phản ứng oxi hóa thanh sắt để lâu ngày trong không khí ẩm

- Một số phản ứng hóa học xảy ra trong sản xuất:

   + Phản ứng tạo ra SO2

   + Phản ứng tạo ra NH3

Lời giải:

- Một số phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên:

   + Trong tự nhiên, phản ứng quang hợp xảy ra trong tự nhiên dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời:

6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2

   + Phản ứng quang hợp có vai trò đặc biệt quan trọng, nó tạo ra O2 giúp cân bằng lượng O2 đã bị tiêu thụ cho các hoạt động sống của con người, nó cũng tạo ra tinh bột là nguồn thức ăn quan trọng.

- Một số phản ứng hóa học xảy ra trong sản xuất:

   + Trong sản xuất, phản ứng tạo ra SO2:

 (ảnh 1)

   + SO2 sản xuất ra có mục đích chính là sản xuất H2SO4, là hóa chất quan trọng hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất

Câu hỏi 4 trang 7 Hóa học 10Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí.

Phương pháp giải:

- Biến đổi vật lí: chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

- Biến đổi hóa học: chất ban đầu bị thay đổi, chuyển hóa thành chất mới.

Lời giải:

- Biến đổi hóa học và biến đổi vật lí đều là sự biến đổi của chất nhưng kết quả của sự biến đổi khác nhua ở điểm:

   + Biến đổi vật lí: Chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu

    Ví dụ: Nước đá (thể rắn) nóng chảy thành nước lỏng, nước lỏng sôi thành hơi nước, trong đó nước đá, nước lỏng, hơi nước đều có công thức là H2O

   + Biến đổi hóa học: Chất ban đầu bị thay đổi, chuyển hóa thành chất mới

    Ví dụ: Đốt nóng hỗn hợp bột Fe (trắng xám) và S (vàng) sẽ tạo thành chất mới FeS (đen)

Câu hỏi 5 trang 7 Hóa học 10Hãy nêu vai trò, ứng dụng của nước và oxygen mà em biết

Phương pháp giải:

- Oxygen:

   + Oxygen duy trì sự sống

   + Oxygen duy trì sự cháy

- Nước:

   + Sử dụng nước trong đời sống

   + Sử dụng nước trong công nghiệp

   + Sử dụng nước trong nông nghiệp

Lời giải:

Vai trò, ứng dụng của nước và oxygen

- Oxygen:

   + Oxygen có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật: Dùng O2 để hô hấp

   + Phần lớn (80%) lượng O2 sản xuất ra được dùng để luyện thép và công nghiệp hóa chất, từ đó sẽ tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống con người

   + Phần còn lại, O2 được dùng trong y khoa, hàn cắt kim loại, nhiên liệu cho tên lửa.

- Nước:

   + Nước là một phần không thể thiếu trong đời sống, mọi sinh vật đều sử dụng trực tiếp nước dưới dạng thức ăn, đồ uống

   + Nước cũng có vai trò quan trọng trong mọi ngành công nghiệp như để làm nguyên liệu, dung môi, chất rửa, chất làm lạnh…

   + Trong nông nghiệp, nước dùng để tưới cây trồng, tạo môi trường sống cho các loài sống dưới nước…

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Cánh diều tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 6

Giải hóa học 10 trang 7

Giải hóa học 10 trang 8

Giải hóa học 10 trang 9

Giải hóa học 10 trang 10

Đánh giá

0

0 đánh giá