Giải hóa học 10 trang 51 Chân trời sáng tạo

498

Với Giải hóa học lớp 10 trang 51 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 51 Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 51 Hóa học 10: Potassium hydroxide (KOH) là một trong những hóa chất quan trọng của ngành công nghiệp. Chất này được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng, thuốc nhuộm vải, phân bón,… Hãy dự đoán hydroxide này có tính base mạnh hay yếu

Phương pháp giải:

Được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng, thuốc nhộm…

Lời giải:

KOH được sử dụng để làm chất tẩy rửa gia dụng

=> Khả năng tham gia phản ứng hóa học mạnh

=> Tính base mạnh

Bài 1 trang 51 Hóa học 10: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

A. khối lượng nguyên tử

B. bán kính nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử

D. độ âm điện của nguyên tử

Phương pháp giải:

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

Lời giải:

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần sô đơn vị điện tích hạt nhân

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử

=> Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của số hiệu nguyên tử

Đáp án C

Bài 2 trang 51 Hóa học 10: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20

B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron

C. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Ca có 20 proton

D. Nguyên tố Ca là một phi kim

Phương pháp giải:

- Viết cấu hình electron của nguyên tố Ca

=> Cấu tạo, vị trí và tính chất của nguyên tố Ca

Lời giải:

- Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20 => Số electron = 20 và hạt nhân nguyên tử có 20 proton

=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

=> Nguyên tử Ca có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng

- Vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng

=> Nguyên tố Ca là kim loại

=> Phát biểu D không đúng

Đáp án D

Bài 3 trang 51 Hóa học 10: Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của nguyên tố này có cấu hình electron: [Ne]3s23p1. Hãy xác định tên nguyên tố này và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Nêu cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố này

Phương pháp giải:

Cấu hình electron: [Ne]3s23p1

=> Vị trí của nguyên tố: chu kì, nhóm => Số thứ tự ô => Số electron, số proton

=> Xác định được tên nguyên tố

- Từ vị trí nguyên tố => Tính chất nguyên tố

Lời giải:

Cấu hình electron: [Ne]3s23p1: 3 lớp electron và có 3 electron ở lớp ngoài cùng

=> Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIIA => Số thứ tự ô nguyên tố là: 13, nguyên tố Aluminium (Al)

- Cấu tạo nguyên tử:

   + Ô số 13 => Nguyên tử có 13 electron và 13 proton

   + Có 3 lớp electron và 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

- Tính chất của Al: Có 3 electron lớp ngoài cùng

   + Tính kim loại

   + Hóa trị cao nhất với oxygen: III

   + Công thức oxide cao nhất: Al2O3

   + Công thức hydroxide tương ứng: Al(OH)3

   + Hydroxide và oxide cao nhất có tính base

Bài 4 trang 51 Hóa học 10: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar]4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy xác định vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó

Phương pháp giải:

Cấu hình electron: [Ar]4s2

=> Vị trí của nguyên tố: chu kì, nhóm => Số thứ tự ô => Số electron, số proton

=> Xác định được tên nguyên tố

- Từ vị trí nguyên tố => Tính chất nguyên tố

Lời giải:

Cấu hình electron: [Ar]4s2: 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng

- Ví trí: Thuộc chu kì 4, nhóm IIA => Ô số 20 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Calcium (Ca)

- Tính chất của Ca: Có 2 electron lớp ngoài cùng

    + Tính kim loại

   + Hóa trị cao nhất với oxygen: II

   + Công thức oxide cao nhất: CaO

   + Công thức hydroxide tương ứng: Al(OH)2

   + Hydroxide và oxide cao nhất có tính base

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 49

Giải hóa học 10 trang 50

Giải hóa học 10 trang 51

 

Đánh giá

0

0 đánh giá