Với Giải hóa học lớp 10 trang 19 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải hóa học 10 trang 19 Chân trời sáng tạo
Vận dụng trang 19 Hóa học 10: Sử dụng sơ đồ tư duy để mô tả cấu tạo nguyên tử và hệ thống hóa kiến thức của bài học
Phương pháp giải:
- Nội dung chính bài học:
+ Cấu tạo nguyên tử
+ Kích thước nguyên tử, hạt nhân
+ Khối lượng của proton, electron, neutron => Khối lượng nguyên tử
Lời giải:
Bài 1 trang 19 Hóa học 10: Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 2.4
Lời giải:
- Khi bắn các hạt α vào lá vàng, hầu hết các hạt α đi thẳng, không va vào hạt nào (trừ các hạt va vào hạt nhân)
=> Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Bài 2 trang 19 Hóa học 10: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu
D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân
Phương pháp giải:
- Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
+ Hạt nhân: proton (mang điện dương) và neutron (không mang điện) có khối lượng gần bằng 1 amu
+ Vỏ nguyên tử: electron (mang điện âm) có khối lượng gần bằng 0 amu
Lời giải:
Thông tin ở đáp án B không đúng vì electron nằm ở lớp vỏ, không nằm ở trong hạt nhân
Đáp án B
Bài 3 trang 19 Hóa học 10: Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
a) Hạt mang điện tích dương
b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện
c) Hạt mang điện tích âm
Phương pháp giải:
- Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
+ Hạt nhân: proton (mang điện dương) và neutron (không mang điện)
+ Vỏ nguyên tử: electron (mang điện âm)
Lời giải:
a) Hạt mang điện tích dương => Proton
b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện => Neutron
c) Hạt mang điện tích âm => Electron
Bài 4 trang 19 Hóa học 10: a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt
b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022x1023)
Phương pháp giải:
a)
1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
b)
1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
1 mol electron có 6,022x1023 hạt electron
Lời giải:
a)
1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
b)
1 electron có khối lượng = 9,11.10-28 gam
1 mol electron có 6,022x1023 hạt electron
=> Khối lượng 1 mol electron = 9,11.10-28 x 6,022x1023 = 5,49.10-4 gam
Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: