Giải vật lí 10 trang 130 Chân trời sáng tạo

1.5 K

Với Giải vật lí lớp 10 trang 130 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải vật lí 10 trang 130 Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 130 Vật lí 10: Hãy suy ra gia tốc hướng tâm của một điểm ở chính giữa một nan hoa xe đạp trong ví dụ trên. Từ đó, có thể suy ra điều gì?

Lời giải:

+ Gia tốc hướng tâm của một điểm chính giữa nan hoa xe đạp: aht=ω2.R

+ Ta có ω luôn không đổi trong quá trình chuyển động, nên những điểm càng xa tâm thì gia tốc càng lớn và ngược lại.

=> Gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào khoảng cách từ điểm tới tâm.

Bài 1 trang 130 Vật lí 10: Em hãy điền vào chỗ trống ở bảng dưới đây

Vật Lí 10 Bài 20: Động học của chuyển động tròn | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Phương pháp giải:

α0=α(rad).1800π

α(radian)=α0.π180

Lời giải:

150=15.π180=π12radian

3π4=34.180=1350

1500=150.π180=5π6radian

π10=110.180=180

Độ

150

1350

1500

180

Rad

π12

3π4

5π6

π10

Bài 2 trang 130 Vật lí 10: Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 1,2 m, được chắn bởi góc 2000 .Phương pháp giải:

Biểu thức tính chiều dài của một cung tròn: s = α.R

+ α là góc quay (rad)

+ R là bán kính (m)

α(radian)=α0.π180

Lời giải:

Đổi 2000=200.π180=10π9(radian)

=> Chiều dài của cung tròn là: s=α.R=2000=10π9.1,24,2(m)

Bài 3 trang 130 Vật lí 10: Trong hệ thống GPS (hệ thống định vị toàn cầu), mỗi vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất được hai vòng trong một giây, có độ cao khoảng 20 200 km so với mặt đất. Tính tốc độ và gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh. Cho bán kính của Trái Đất bằng 6400 km.

Phương pháp giải:

+ Biểu thức tính tốc độ: v=ω.R

+ Biểu thức tính gia tốc hướng tâm: aht=ω2.R

Trong đó:

ω: tốc độ góc (tốc độ quay trong 1 giây) (rad/s)

+ R: khảng cách từ vật đến tâm (m)

Lời giải:

Ta có ω= 2 vòng/s = 2.2π = 12,57 rad/s; R = 20 200 + 6400 = 26 600 km = 2,66.107 m

Tốc độ của mỗi vệ tinh là:

v=ω.R=12,57.2,66.1073,34.10108(m/s)

Gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh là:

aht=ω2.R=12,572.2,66.1074,2.109(m/s2)

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải vật lí 10 trang 126

Giải vật lí 10 trang 127

Giải vật lí 10 trang 128

Giải vật lí 10 trang 129

Giải vật lí 10 trang 130

Đánh giá

0

0 đánh giá