Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(NO3)2 + (NH4)2SO4 → 2NH4NO3 + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Ba(NO3)2 + (NH4)2SO4 → 2NH4NO3 + BaSO4↓
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ba(NO3)2 + (NH4)2SO4 → 2NH4NO3 + BaSO4↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Bị phân hủy bởi nhiệt:
Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2
Tác dụng với muối
Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3
Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4
Tác dụng với dung dịch axit
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch (NH4)2SO4
6. Bạn có biết
Tương tự như Ba(NO3)2, Ca(NO3)2 cũng có khả năng phản ứng với (NH4)2SO4 tạo kết tủa CaSO4
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và hai chất kết tủa.
B. Một chất khí và không chất kết tủa.
C. Một chất khí và một chất kết tủa.
D. Hỗn hợp hai chất khí.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;
Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K
B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K
D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Ví dụ 4: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, KOH. Nếu chỉ được phép sử dụng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch:
A. AgNO3
B. Ba(OH)2
C. KOH
D. BaCl2
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch trên:
Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O
Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
Ba(OH)2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
Không có hiện tượng gì thì đó là NaOH
8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Bari và hợp chất:
Ba(NO3)2 + FeSO4 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Ba(NO3)2 + BeSO4 → Be(NO3)2 + BaSO4↓
Ba(NO3)2 + MgSO4 → Mg(NO3)2 + BaSO4↓
Ba(NO3)2 + MnSO4 → Mn(NO3)2 + BaSO4↓
Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4↓
3Ba(NO3)2 + Fe2(SO4)3 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓
3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4↓