Ba(NO3)2 + BeSO4 → Be(NO3)2 + BaSO4↓ | Ba(NO3)2 ra BaSO4

413

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(NO3)2 + BeSO4 → Be(NO3)2 + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(NO3)2 + BeSO4 → Be(NO3)2 + BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(NO3)2 + BeSO4 → Be(NO3)2 + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2

Tác dụng với muối

Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3

Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4

Tác dụng với dung dịch axit

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch BeSO4

6. Bạn có biết

Tương tự như Ba(NO3)2, Ca(NO3)2 cũng có khả năng phản ứng với BeSO4 tạo kết tủa CaSO4

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO     

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO     

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ví dụ 4: Để nhận biết 2 dung dịch axit trong suốt HCl, H2SO4người ta sử dụng kim loại nào sau đây

A. Mg

B. Ba

C. Cu

D. Zn

Đáp án B

Hướng dẫn giải

+ Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí

+ Cu cả 2 axit đều không phản ứng

+ Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí

Phương trình hóa học minh họa

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Bari và hợp chất:

Ba(NO3)2 + MgSO4 → Mg(NO3)2 + BaSO4

Ba(NO3)2 + MnSO4 → Mn(NO3)2 + BaSO4

Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4

3Ba(NO3)2 + Fe2(SO4)3 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4

3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4

Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4

Ba(NO3)2 + 2NaHSO4 → 2HNO3 + Na2SO4 + BaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá