Giải toán lớp 3 trang 105 Tập 2 Cánh diều

488

Với Giải toán lớp 3 trang 105 Tập 2 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải toán lớp 3 trang 105 Tập 2 Cánh diều

Toán lớp 3 Tập 2 trang 105 Bài 1: >, <, = ?

Toán lớp 3 trang 105, 106 Ôn tập về số và các phép tính trong phạm vi 100 000 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

+) Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 105, 106 Ôn tập về số và các phép tính trong phạm vi 100 000 | Cánh diều (ảnh 2)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 105 Bài 2: Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 786 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi trả lời yêu cầu bài toán.

Lời giải:

Ta có 4 768 < 4 827 < 5 189 < 5 786                             .

a) Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 4 768; 4 827; 5 189; 5 786

b) Sắp xếp các số từ lớn đến bé: 5 786; 5 189; 4 827; 4 768.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 105 Bài 3:

a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 105, 106 Ôn tập về số và các phép tính trong phạm vi 100 000 | Cánh diều (ảnh 3)

b) Viết tổng các số sau thành số (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 105, 106 Ôn tập về số và các phép tính trong phạm vi 100 000 | Cánh diều (ảnh 4)

4 000 + 700 + 40 + 2                     2 000 + 600 + 40 + 8

5 000 + 500 + 50 + 5                     3 000 + 900 + 8

Phương pháp giải:

a) Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

b) Viết tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị thành số.

Lời giải:

a) 7 205 = 7 000 + 200 + 5

    5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8

    3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7

b)

4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742

2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648

5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555

3 000 + 900 + 8 = 3 908

Toán lớp 3 Tập 2 trang 105 Bài 4: Tính nhẩm

6 000 + 3 000 – 5 000                                         

8 000 – 3 000 – 2 000

7 000 – (1 500 + 4 500)                                     

6 000 + 2 000 – 3 000

Phương pháp giải:

- Nhớ lại cách tính nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

6 000 + 3 000 – 5 000 = 9 000 – 5 000 = 4 000

8 000 – 3 000 – 2 000 = 5 000 – 2 000 = 3 000

7 000 – (1 500 + 4 500) = 7 000 – 6 000 = 1 000

6 000 + 2 000 – 3 000 = 8 000 – 3 000 = 5 000

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 3 trang 106 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá