Với Giải toán lớp 3 trang 96 Tập 2 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải toán lớp 3 trang 96 Tập 2 Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 2:
a) Quan sát bảng số liệu thống kê:
b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:
- Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng?
- Có bao nhiêu ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều?
- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là nhiều nhất?
- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng thời gian nào là ít nhất?
- Trong khoảng thời gian nào chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường?
Phương pháp giải:
Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.
Lời giải:
- Có 12 ô tô đi qua cổng trường từ 8 giờ đến 9 giờ sáng.
- Có 6 ô tô đi qua cổng trường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều.
- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 11 giờ đến 12 giờ trưa là nhiều nhất.
- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là ít nhất.
- Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chỉ có 6 ô tô đi qua cổng trường.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 3:
a) Quan sát bảng số liệu thống kê:
b) Đọc bảng cho trên và trả lời các câu hỏi:
- Chiều cao của bạn Bình là bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Trong năm bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
- Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Bạn nào cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường?
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng số liệu thống kê rồi trả lời các câu hỏi.
- So sánh chiều cao của các bạn để tìm bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.
Lời giải:
a) HS đọc bảng số liệu
b) - Chiều cao của bạn Bình là 135 cm.
- Trong năm bạn trên: bạn An cao nhất, bạn Duyên thấp nhất.
- Bạn cao nhất (bạn An) cao hơn bạn thấp nhất (bạn Duyên) là: 140 – 129 = 11 (cm)
- Bạn cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn Cường là: bạn Bình và bạn Dũng.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải toán lớp 3 trang 95 Tập 2
Giải toán lớp 3 trang 97 Tập 2