Với Giải toán lớp 3 trang 91 Tập 2 Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải toán lớp 3 trang 91 Tập 2 Cánh diều
Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 4: Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?
b) Phòng nào có diện tích bé nhất?
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải:
Phòng tập Yoga là hình gồm 18 ô vuông.
Phòng tập thể hình là hình gồm 8 ô vuông.
Phòng tập nhảy là hình gồm 12 ô vuông.
Phòng xông hơi là hình gồm 6 ô vuông.
Kết luận:
a) Phòng tập Yoga có diện tích lớn nhất.
b) Phòng xông hơi có diện tích bé nhất.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 5: Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để dán thành hình B không?
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông ở hình A và hình B rồi so sánh.
Lời giải:
Diện tích miếng đề can hình A là 18 ô vuông.
Diện tích hình B là 18 ô vuông.
Vậy: miếng đề can ở hình A đủ để dán thành hình B.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 6: Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.
Mẫu:
Hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
Diện tích |
A |
5 cm |
3 cm |
16 cm |
15 cm2 |
B |
6 cm |
2 cm |
16 cm |
12 cm2 |
Lời giải:
Em lấy ví dụ hình A và hình B có chu vi là 18 cm.
Tổng chiều dài và chiều rộng dài 9 cm.
9 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4
Hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
Diện tích |
A |
5 cm |
4 cm |
18 cm |
20 cm2 |
B |
7 cm |
2 cm |
18 cm |
14 cm2 |
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giải toán lớp 3 trang 90 Tập 2