Ba(HCO3)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 + CO2↑ + BaSO4↓ | Ba(HCO3)2 ra BaSO4

630

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3Ba(HCO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3Ba(HCO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Ba(HCO3)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có xuất hiện kết tủa trắng BaSO4

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với axit mạnh

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ba(HCO3)2 → BaCO3 + H2O + CO2 (to)

- Phản ứng trao đổi CO32–, PO43–

Ba2+ + CO32– → BaCO3

3Ba2+ + 2PO43– → Ba3(PO4)2 ↓

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với Al2(SO4)3

6. Bạn có biết

Ca(HCO3)2 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.     

B. Ca(OH)2.

C. NaOH.     

D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(HCO3)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + H2O + MgCO3↓ + CO2

Ba(HCO3)2 + CaCl2 → BaCl2 + CaCO3↓ + H2O + CO2

Ba(HCO3)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(HCO3)2

Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Ba(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + BaSO4

Ba(NO3)2 + K2SO4 → 2KNO3 + BaSO4

Ba(NO3)2 + (NH4)2SO4 → 2NH4NO3 + BaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá