Giải toán lớp 3 trang 81 Tập 2 Chân trời sáng tạo

8 K

Với Giải toán lớp 3 trang 81 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải toán lớp 3 trang 81 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Luyện tập 6: Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế có họach đã đề ra không?

 (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính quãng đường 1 vòng xung quanh một sân tập thể thao bằng cách tính chu vi sân tập hình chữ nhật.

Bước 2: Tính quãng đường 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật.

Bước 3: Quy đổi đơn vị từ 2 km ra m.

Bước 4: So sánh quãng đường đó với kế hoạch anh Hai đề ra sau đó trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Chu vi sân tập thể thao là:

(115 + 75) x 2 = 380 (m)

Quãng đường hôm nay anh Hai chạy được là:

380 x 6 = 2 280 (m)

Đổi 2 km = 2 000 m

Ta có 2 280 m > 2 000 m. Vậy hôm nay anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Luyện tập 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

 (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính cân nặng con bò bằng cách lấy cân nặng con lợn nhân với 3.

Bước 2: Tính tổng cân nặng của bò và lợn.

Lời giải:

Con bò nặng số kg là:

160 x 3 = 480 (kg)

Cả hai con nặng số kg là:

160 + 480 = 640 (kg)

Đáp số: 640 kg.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Luyện tập 8:

a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 7, 5 để viết:

Số lớn nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số.
b) Tính tổng hai số vừa viết.

Phương pháp giải:

a) Dựa vào dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

b) Tính tổng hai số vừa viết là lấy hai số đó cộng với nhau.

Lời giải:

a)

Số lớn nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 75 431.
Số bé nhất có năm chữ số từ các chữ số đã cho: 13 457.
b) Tính tổng của 75 431 và 13 457 là: 75 431 + 13 457 = 88 888

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Luyện tập 9: Chữ số?

 (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Lời giải:

 (ảnh 9)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Khám phá: Số?

Có một loại chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành nặng gấp ? lần lúc mới sinh.

 (ảnh 10)

Phương pháp giải:

Đổi 90 kg sang đơn vị g rồi kết luận.

Lời giải:

Đổi 90 kg = 90 000 g

Chuột túi trưởng thành nặng gấp 90 000 lần lúc mới sinh.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 3 trang 80 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá