Giải toán lớp 3 trang 80 Tập 2 Chân trời sáng tạo

716

Với Giải toán lớp 3 trang 80 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải toán lớp 3 trang 80 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Luyện tập 1: Đặt tính rồi tính.

a) 37 652 + 4 239

b) 77 208 – 68 196

c) 10 813 x 6

d) 8 438 : 7

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải:

 (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Luyện tập 2: Tính nhẩm

a) 2 x (3 000 + 2 000)

b) 12 000 : 3 : 4

c) 19 000 – 3 000 x 3

d) (10 000 – 10 000) : 8

Phương pháp giải:

- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 2 x (3 000 + 2 000) = 2 x 5 000

= 10 000

b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4

= 1 000

c) 19 000 – 3 000 x 3 = 19 000 – 9 000

= 10 000

d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8

= 0

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Luyện tập 3: Mỗi hình che số nào?

 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số hạng còn lại ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

c) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

 (ảnh 3)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Luyện tập 4: Chọn số phù hợp với mỗi câu.

 (ảnh 4)

Phương pháp giải:

- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.

- Muốn thêm 236 đơn vị vào một số ta lấy số đó cộng với 236.

- Muốn giảm đi 433 đơn vị ở một số ta lấy số đó trừ đi 433.

Lời giải:

 (ảnh 5)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Luyện tập 5: Chọn ý trả lời đúng.

a) Kết quả của phép tính 21 724 x 4 là:

A. 86 896 B. 84 896 C. 84 886

b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là

A. 200 B. 1 833 C. 1 680

c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:

A. 244 học sinh B. 245 học sinh C. 246 học sinh

Phương pháp giải:

a) Thực hiện đặt tính rồi tính để tìm kết quả.

b) Biểu thức có phép tính cộng và chia thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

c) Tính số học sinh nếu mỗi lớp vừa đủ 35 em. Sau đó lấy số học sinh vừa tính được trừ 1.

Lời giải:

a) 21 724 x 4 = 86 896

Chọn A.

b) 1 850 – 850 : 5 = 1 850 - 170

= 1680

Chọn C.

c)Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 thì khối lớp 3 có số học sinh là

35 x 7 = 245 (học sinh)

Khối lớp 3 của trường đó có số học sinh là:

245 – 1 = 244 (học sinh)

Chọn A.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 3 trang 81 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá