Với Giải toán lớp 3 trang 71 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải toán lớp 3 trang 71 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Luyện tập 1: Viết và đọc số đo diện tích mỗi hình L, M, N.
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi viết và đọc số đo diện tích.
Lời giải:
- Hình L có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 6 cm2
Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông.
- Hình M có 9 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 9 cm2
Đọc: Chín xăng-ti-mét vuông.
- Hình N có 8 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 8 cm2
Đọc: Tám xăng-ti-mét vuông.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Luyện tập 2: Quan sát các hình sau.
a) Số?
b) Hình nào?
• Hình .?. và hình .?. có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.
• Hình .?. và hình .?. có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.
Phương pháp giải:
- Đếm số ô vuông của mỗi hình để xác định diện tích hình đó.
- Chu vi của các hình bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Lời giải:
a) - Hình D có 6 ô vuông. Diện tích hình D là: 6 cm2
Chu vi hình D là: 4 + 1 + 1 + 1+ 2 + 1 + 1 + 1 = 12 (cm)
- Hình Q có 6 ô vuông. Diện tích hình Q là: 6 cm2
Chu vi hình Q là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
- Hình T có 4 ô vuông. Diện tích hình T là 4 cm2
Chu vi hình T là: 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 10 (cm)
Ta có kết quả như sau:
b) • Hình D và hình Q có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.
• Hình Q và hình T có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Luyện tập 2: Số?
Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là .?.cm2.
Phương pháp giải:
Diện tích mỗi mảnh giấy = diện tích mảnh giấy hình chữ nhật : 2.
Lời giải:
Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là 10 cm2.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: