Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập | Kết nối tri thức

9.8 K

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 1Đ, S?

Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: So sánh hai vế

Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 2Hai chú sóc đi du lịch vòng quanh thế giới bằng khinh khí cầu. Hai

chú đã chuẩn bị bốn túi hạt dẻ để ăn dần theo thứ tự từ túi nặng

nhất đến túi nhẹ nhất. Hỏi túi nào được ăn cuối cùng?

Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

So sánh cân nặng của bốn túi hạt dẻ rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Từ đó tìm được túi hạt dẻ ăn cuối cùng.

Lời giải:

So sánh cân nặng của 4 túi hạt dẻ ta có:

5 432g > 5 342g > 4 532g > 4 352g

Biết hai chú sóc ăn dần theo thứ tự từ túi nặng nhất đến túi nhẹ nhất.

Vậy túi hạt dẻ được ăn cuối cùng là túi nặng 4 352g.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 3Rô-bốt đã đến bốn đỉnh núi ở Việt Nam trong hai tháng hè:

  • Tháng 6: đỉnh Pu Si Lung cao 3 083m, đỉnh Phan-xi-păng cao 3 143m.
  • Tháng 7: đỉnh Lảo Thẩn cao 2 826m, đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2 427m.

Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.

Phương pháp giải:

So sánh chiều cao của bốn đỉnh núi rồi nêu tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

Lời giải:

So sánh các số đo ta có:

2 427m < 2 826m < 3 083m < 3 143m.

Vậy tên các đỉnh núi theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Tẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 4Số?

Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023

Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau là 1111

Số bé nhất có bốn chữ số là 1000

Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876

Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 5Mai có bốn tấm thẻ ghi các số: 3, 0, 2 và 7. Hỏi số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là số nào?

Phương pháp giải:

- Ta lập các số có bốn chữ số được từ bốn tấm thẻ ghi các số 3, 0, 2 và 7. Lưu ý rằng số được lập từ cả bốn thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau. Từ đó trả lời được câu hỏi của bài toán.

Chú ý: Chữ số hàng nghìn phải khác 0.

Lời giải:

Để tạo thành số có bốn chữ số bé nhất thì chữ số hàng nghìn phải bé nhất trong bốn tấm thẻ và khác 0.

Do đó chữ số hàng nghìn là 2.

Ta tạo được các số 2037, 2073, 2307, 2370, 2703, 2730

Vậy số có bốn chữ số bé nhất được tạo thành từ bốn tấm thẻ trên là 2 037.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Hoạt động (trang 10)

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000

Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000

Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã

Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm

Bài 49: Luyện tập chung

Đánh giá

0

0 đánh giá