Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức

11 K

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 1Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.

b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.

c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.

Phương pháp giải:

- Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

- Đọc số: Đọc số có bốn chữ số vừa viết lần lượt từ hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

Lời giải:

a) 8 472: Tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai.

b) 6 509: Sáu nghìn năm trăm linh chín.

c) 3 760: Ba nghìn bảy trăm sáu mươi.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 2Số?

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a)  Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 3Số?

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Phân tích số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị.

- Chữ số của hàng nào bằng 0 thì không cần viết giá trị của hàng đó khi phân tích số thành tổng.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 4Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào?

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Một tờ có hai trang, mỗi cuốn mất 1 tờ tức là mỗi cuốn sách đã mất 2 trang.

- Quan sát tranh ta thấy, cuốn sách 1 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 504; cuốn sách 2 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 998.

Lời giải:

Số trang bị mất của cuốn sách 1 là: 1 505 và 1 506.

Số trang bị mất của cuốn sách 2 là : 1 999 và 2 000.

Vậy 2 cuốn sách đó đã mất trang: 1 505; 1 506 và 1 999; 2000.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 8 Bài 5Chọn câu trả lời đúng.

Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số?

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

- Chọn 1 chữ số làm số chỉ nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số trăm, chọn tiếp 1 chữ số (khác 2 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số chục, chọn tiếp 1 chữ số (khác 3 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

Chẳng hạn, lấy chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004; 2 040 và 2 400.

- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.

Chú: Số nghìn phải khác 0.

Lời giải:

Chọn chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004, 2 040 và 2 400.

Chọn chữ số 4 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 4 002, 4 020 và 4 200.

Vậy từ 4 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có bốn chữ số là: 2 004; 2 040; 2 400; 4 002; 4 020; 4 200.

 

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Hoạt động (trang 5,6)

Hoạt động (trang 6, 7)

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 44: Ôn tập chung

Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000

Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000

Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã

Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm

Đánh giá

0

0 đánh giá