Với Giải toán lớp 3 trang 90 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải toán lớp 3 trang 90 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 3: Số?
Phương pháp giải:
a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.
Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2
b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8
Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17
Lời giải:
a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 – 245 = 35 (học sinh)
b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)
Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 4: Số?
a, Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.
b, Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.
c, Số lớn gấp ..?.. lần số bé.
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
a, Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
b, Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
c, Số lớn gấp 5 lần số bé.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 5: Chọn ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2 B. 10 và 2 C. 12 và 4
Phương pháp giải:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
- Tìm số lớn và số bé
Lời giải:
Giá trị của 1 phần hay số bé là
8 : 2 = 4 (đơn vị)
Số lớn là 4 x 3 = 12 (đơn vị)
Chọn đáp án C.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 6: Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
20 + 530 = ?
Nhẩm 20 + 30 = 50
20 + 530 = 550
Em thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 7: Đặt tính rồi tính.
a, 172 x 4 b, 785 : 8
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính.
Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái
Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 8: Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải:
a) 610 + ..?.. = 970
970 – 610 = 360
b) 4 x ..?.. = 80
80 : 4 = 20
c) ..?.. : 3 = 70
70 x 3 = 210
Toán lớp 3 Tập 1 trang 90 Luyện tập 9: Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a, 493 – 328 + 244 = 165 + 244
= 409
b, 210 : 6 x 5 = 35 x 5
= 175
c, 36 + 513 : 9 = 36 + 57
= 93
d, 2 x ( 311 – 60 ) = 2 x 251
= 502
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: