Giải toán lớp 3 trang 74 Tập 1 Chân trời sáng tạo

606

Với Giải toán lớp 3 trang 74 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải toán lớp 3 trang 74 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Thực hành 2Tính (theo mẫu).

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Đặt tính phép chia rồi thưc hiện chia từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 5)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 1Tính nhẩm.

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 6)

Phương pháp giải:

210 : 7 có thể viết 21 chục : 7 = 3 chục, do đó 210 : 7 = 30

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 7)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 2Số?

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi 10 dm = 1 m   ;   100 cm = 1 m

                          1 giờ = 60 phút

Lời giải:

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 9)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 3Hoàn thành các câu nói sau:

Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.

a,  Bạn …?... vẽ lâu hơn bạn …?... là …?... phút.

b, Bạn ….?... vẽ nhanh hơn bạn …?... là …?... phút.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi 1 giờ về đơn vị phút.

Bước 2: So sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Đổi 1 giờ = 60 phút

Ta có 60 phút – 45 phút = 15 phút                

a,  Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.

b, Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 4Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 10)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính phép chia

Bước 2: Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

Lời giải:

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 11)

Vậy phép tính 881 : 8 ; 633 : 9  ;  180 : 6 ; 804 : 5 có thương là số tròn chục.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 5Tính.

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 12)

Phương pháp giải:

- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

- Đối với biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Đối với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải:

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 13)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 6Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng–ti–mét?

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 14)

Phương pháp giải:

Muốn tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8.

Lời giải:

Tóm tắt

8 sợi dây: 6 m

1 sợi dây: … cm?

Bài giải

Đổi 6 m = 600 cm

Độ dài mỗi sợi dây là

 600 : 8 = 75 (cm)

Đáp số: 75 cm

Toán lớp 3 Tập 1 trang 74 Luyện tập 7Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?

Toán lớp 3 Xem đồng hồ trang 71, 72 | Chân trời sáng tạo (ảnh 15)

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện phép chia 188: 5 để tìm thương và số dư.

Bước 2: Tính số cá ở bể cuối cùng = Thương của phép chia + Số dư

Lời giải:

Ta có 188 : 5 = 37 (dư 3) do đó mỗi bể cá có 37 con cá và dư 3 con

Vì số cá dư ông Bảy đổ luôn vào bể cuối cùng nên số cá ở bể cuối cùng là

                     37 + 3 = 40 (con)

                               Đáp số: 40 con

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 3 trang 73 Tập 1

Giải toán lớp 3 trang 75 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá