SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư | Giải SBT Địa lí lớp 9

1.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 9. Mời các bạn đón xem:

SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Câu 1 trang 10 SBT Địa lí 9: Căn cứ vào bảng 3.1:SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư  | Giải SBT Địa lí lớp 9 (ảnh 1)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011. 

b) Qua biểu đồ nêu nhận xét.

Trả lời:

a) Vẽ biểu đồ

SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư  | Giải SBT Địa lí lớp 9 (ảnh 2) 

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011.

b) Nhận xét:

- Việt Nam là nước có mật độ dân số cao, nhưng có sự khác biệt lớn giữa các vùng.

- Đông dân nhất là Đồng bằng sông Hồng (1258 người/km2), thưa dân nhất là ở Tây Nguyên (97 người/km2).

Câu 2 trang 12 SBT Địa lí 9: Dựa vào bảng 3.2:SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư  | Giải SBT Địa lí lớp 9 (ảnh 3)
a) Hoàn thành bảng số liệu sau:

SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư  | Giải SBT Địa lí lớp 9 (ảnh 4)

b) Nhận xét.

Phương pháp:

Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu.

Công thức:

- % dân số thành thị = dân thành thị / tổng số dân x 100 %.

- % dân số nông thôn = 100 - % dân số thành thị.

Trả lời:

a) Cách làm:

- % dân số thành thị = dân thành thị / tổng số dân x 100 %.

- % dân số nông thôn = 100 - % dân số thành thị.

Từ cách tính trên, ta có kết quả bảng dưới đây:SBT Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư  | Giải SBT Địa lí lớp 9 (ảnh 5)b) Nhận xét:

- Tỉ lệ dân số thành thị của các vùng trên cả nước ở mức tương đối thấp. (30,5%).

- Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ cao nhất cả nước (60,7%), ngược lại tỉ lệ dân thành thị ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp nhất (19,6%).

- Tỉ lệ dân thành thị những vùng sau thấp hơn mức trung bình cả nước: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Chỉ duy nhất vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả nước.

Câu 3 trang 13 SBT Địa lí 9: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng

Đặc điểm chung về quần cư thành thị nước ta là

A. đều có nhiều chức năng.

B. trình độ đô thị hoá cao.

C. trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.

D. cơ sở hạ tầng đô thị rất phát triển

Trả lời:

Đặc điểm chung về quần cư thành thị nước ta là đều có nhiều chức năng.

Chọn: A

Câu 4 trang 13 SBT Địa lí 9: Qua dịp Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, hãy viết đoạn văn ngắn gọn giới thiệu về Thủ đô Hà Nội hiện nay.

Trả lời:

Để làm bài tập này, các em có thể tham khảo các nội dung dưới đây:

Thành phố - Thủ đô Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế của cả nước.

- Ngay sau khi lên làm vua, năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long (Hà Nội).

- Diện tích: 3448,5 km2 (năm 2008). Các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Hoàn Kiếm, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân, Hà Đông, thị xã Sơn Tây và các huyện: Ba Vì, Chương Mĩ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mĩ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Từ Liêm, Ứng Hoà.

- Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009, dân số: 6448,8 nghìn người; tỉ lệ tăng dân số bình quân các năm 1999 - 2009: 2,0%; tỉ số giới tính 97,0%; mật độ dân số: 1926 người/ krrr; tỉ lệ dân số thành thị: 40,3 % so với trung bình cả nước tương ứng là: 1,2%/98,1%/ 259/ 29,6%.

- Năm 2010 kỉ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội (1010 - 2010). TP. Hà Nội phấn đấu trở thành thành phố văn minh, hiện đại, xứng đáng là Thủ đô anh hùng, ngàn năm văn hiến, là Thành phố vì hoà bình...

Đánh giá

0

0 đánh giá