Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 113, 114 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3 trang 113, 114 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 1: Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày.
a) Trong một ngày, công ty nào may được nhiều khẩu trang nhất, công ty nào may được ít khẩu trang nhất?
b) Sắp xếp các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Phương pháp giải:
a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Dựa vào so sánh ở câu a, sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải:
a) Ta có: 28 000 < 37 000 < 42 000 < 50 000.
Vậy trong một ngày công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất.
b) Các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất: Công ty Thăng Long, công ty Hồng Hà, công ty Hòa Bình, công ty Cửu Long.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 2: Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
Lời giải:
8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7.
9 015 = 9 000 + 10 + 5.
25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8.
46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9.
62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 3: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.
Phương pháp giải:
Tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 4: Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, tră, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 5: Em hãy cùng Nam tìm xem trường của Nam có bao nhiêu học sinh.
Phương pháp giải:
Dựa vào lời gợi ý của bạn Mai để tìm số học sinh của trường.
Lời giải:
Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1 230.
Vậy trường của Nam có 1 230 học sinh.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán học lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện
Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000
Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000
Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000
Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường