SBT Hóa học 9 Bài 38: Axetilen | Giải SBT Hóa học lớp 9

1.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 38: Axetilen chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 9 Bài 38: Axetilen

Bài 38.1 trang 47 SBT Hóa học 9: Có các dãy chất sau :

Dãy 1 : CH4; CH3 - CH3 ; CH3 - CH2 - CH3; ...

Dãy 2 : CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH3 ; CH2 = CH - CH2 - CH3;...

Dãy 3 : CH ≡ CH; CH ≡ C – CH3; CH ≡ C – CH2 – CH3;…

a) Nhận xét đặc điểm cấu tạo của các chất trong mỗi dãy

b) Viết công thức phân tử của các chất trên.

c) Viết công thức tổng quát của mỗi dãy.

d) Dự đoán tính chất hoá học của các chất trong mỗi dãy.

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo hóa học để rút ra nhận xét. 

Lời giải:

a) Các chất trong dãy 1 : Chỉ có liên kết đơn.

Các chất trong dãy 2 : Có 1 liên kết đôi.

Các chất trong dãy 3 : Có 1 liên kết ba.

b) Công thức phân tử

Dãy 1: CH4, C2H6, C3H8

Dãy 2: C2H4; C3H6; C4H8

Dãy 3: C2H2; C34; C4H6

c) Công thức tổng quát của các dãy là :

Dãy 1 : CnH2n+2.

Dãy 2 : CmH2m.

Dãy 3 : CaH2a-2

d) Các chất trong dãy 1, 2, 3 đều cháy

Các chất trong dãy 1 có phản ứng thế với clo khi chiếu sáng.

Các chất trong dãy 2, 3 có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.

Bài 38.2 trang 48 SBT Hóa học 9: Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau.

CH4, C2H4, C2H2

Tính tỉ lệ giữa số mol H2O và số mol CO2 sinh ra trong mỗi trường hợp.

Phương pháp giải:

Xem tính chất hóa học một số hiđrocacbon đã học.

Lời giải:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

C2H52 O2 → 2CO2 + H2O

Tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy CH4 là 2 : 1

Tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H4 là : 1 : 1 

Tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy C2H2 là 1 : 2.

Bài 38.3 trang 48 SBT Hóa học 9: A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.

Phương pháp giải:

Gọi công thức phân tử của A là CxHy, viết phương trình biểu diễn phản ứng cộng. 1 phân tử A cộng 2 mol . Tính toán theo PTHH. 

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của A là CxHy, vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng

CxHy+ 2Br2  CxHyBr4

1 mol         2 mol

412+y     32160

Ta có : 12x + y = 40.

=> Cặp x, y thỏa mãn là: x = 3 và y = 4

Vậy : Công thức phân tử của A là C3H4.

Bài 38.4 trang 48 SBT Hóa học 9: Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy người ta nhận thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol C02 và H2O là 1 : 2 : 1.

Phương pháp giải:

Chọn số mol của A, CO2 và H2O lần lượt là: 1, 2, 1 (mol). Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử C và H có trong A.

Lời giải:

Cách 1:

Chọn số mol của A, CO2 và H2O lần lượt là: 1, 2, 1 (mol). 

Bảo toàn nguyên tố C:

Số nguyên tử C trong A là: 21 = 2

Bảo toàn nguyên tố H:

Số nguyên tử H trong A là: 1×21 = 2

Công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H2

Cách 2:

Gọi công thức phân tử của A là CxHy

CxHy+O2xCO2+y2H2O

Ta có: 1:x:y2=1:2:1

x=2;y=2

Công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H2

Bài 38.5 trang 48 SBT Hóa học 9: Tính khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 128 gam CaC2 tác dụng hết với H2O.

Lời giải:

CaC2 + 2H2O→ Ca(OH)2 + C2H

Theo phương trình hoá học

số mol CaC2 = số mol C2H2.

nC2H2=12864=2(mol)mC2H2=26×2=52(gam)

Bài 38.6 trang 48 SBT Hóa học 9: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học đốt cháy, lập hệ phương trình hai ẩn là số mol hai hiđrocacbon. 

Lời giải:

Gọi số mol C2H2 và C2H4 trong hỗn hợp là x, y.

Ta có x + y =6,7222,4 = 0,3 (mol).

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :

nCO2=2x+2ymCO2=44(2x+2y)

nH2O=x+2ymH2O=18(x+2y)

Theo đề bài, khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên chính là khối lượng của CO2 và H2O. Vậy :

mCO2+mH2O=44(2x+2y)+18(x+2y)=33,6(gam)

Ta có các phương trình : x + y = 0,3

                                   106x + 124y =33,6

Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.

%VC2H2=0,2×22,46,72×100%=66,67%

%VC2H4=33,33%

nCO2=2(x+y)=0,6(mol)=nCaCO3

mCaCO3=0,6×100=60(gam) 

Bài 38.7 trang 48 SBT Hóa học 9: Để thu axetilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H2 có lẫn CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp

A. qua dung dịch NaOH dư.

B. qua dung dịch brom dư.

C. qua dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc.

D. lần lượt qua bình chứa dung dịch brom và dung dịch H2SO4 đặc.

Phương pháp giải:

Dẫn hỗn hợp qua một dung dịch mà CO2, SO2 phản ứng còn thì C2H2 không.

Lời giải:

Đáp án C.

XO2 + 2KOH → K2XO3 + H2O, dẫn qua H2SO4 đặc để loại H2O.

Bài 38.8 trang 48 SBT Hóa học 9: Có các hiđrocacbon sau : CH2=CH2 ; CH≡CH ; CH2=CH-CH=CH2 : CH3-CH=CH2. số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là :

A. 1 ;                    B. 2 ;              

C. 3 ;                    D. 4.

Phương pháp giải:

Mỗi liên kết đôi C=C có thể phản ứng với 1 mol Br2, một liên kết ba C≡C có thể phản ứng với 2 mol Br2.

Lời giải:

Đáp án B. 

CH≡CH + 2Br2 → C2H2Br4

CH2=CH-CH=CH+2Br2 → CH2(Br)-CH(Br)-CH(Br)-CH2(Br)

Bài 38.9 trang 48 SBT Hóa học 9: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B mạch hở, trong phân tử A có 1 liên kết đôi, trong phân tử B có 1 liên kết ba.

Cho 0,672 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng brom tham gia phản ứng là 6,4 gam. Nếu đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp X sẽ thu được 30,8 gam khí CO2. Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X.

Phương pháp giải:

Đặt công thức tổng quát của A và B lần lượt là: CaH2a, CnH2n-2. Viết và tính toán theo PTHH

Lời giải:

Gọi công thức của A là CaH2a của B là CnH2n-2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y. 

Phương trình hóa học: CaH2a+Br2CaH2a2Br2

CnH2n2+2Br2CnH2n2Br4

{x+y=0,67222,4=0,03nBr2=x+2y=0,04{x=0,02y=0,01

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

CaH2a+3a2O2aCO2+aH2O

CnH2n2+3n12O2nCO2+(n1)H2O

0,2a+0,1n=30,844=0,7

2a+m=7{a=2n=3

Công thức của A là C2H4 của B là C3H4

%VC2H4=0,20,3×100%=66,67%;%VC3H4=0,10,3×100%=33,33%

 

Đánh giá

0

0 đánh giá