Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia.
Lời giải:
a) 21 nghìn : 3 = 7 nghìn
21 000 : 3 = 7 000
b) 24 nghìn : 4 = 6 nghìn
24 000 : 4 = 6 000
c) 56 nghìn : 7 = 8 nghìn
56 000 : 7 = 8 000
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3: a) Đặt tính rồi tính.
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- Phép tính nào có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
a)
- Đặt tính phép chia
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời.
Lời giải:
a)
b)
- Phép tính 27 162 : 3 = 9 054 có kết quả lớn nhất.
- Phép tính 36 180 : 4 = 9 045 có kết quả bé nhất.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4: Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?
Phương pháp giải:
Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu : số bút sáp màu trong 1 hộp
Lời giải:
Tóm tắt
6 bút sáp: 1 hộp
12 000 bút sáp: …hộp ?
Bài giải
12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:
12 000 : 6 = 2 000 (hộp)
Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán học lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu
Bài 74: Khả năng xảy ra của một sự kiện