Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số chi tiết sách Toán 3 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 1: Tính.
Phương pháp giải:
Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) 4 nghìn x 2 = 8 nghìn
4 000 x 2 = 8 000
b) 3 nghìn x 3 = 9 nghìn
3 000 x 3 = 9 000
c) 2 nghìn x 4 = 8 nghìn
2 000 x 4 = 8 000
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 4: Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 1 617 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.
Lời giải:
Tóm tắt
Độ dài cạnh: 1 617 m
Chu vi mảnh đất hình vuông: … m?
Bài giải
Chu vi của khu đất đó là:
1 617 x 4 = 6 468 (m)
Đáp số: 6 468 m
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 1: Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 3: Số?
Phương pháp giải:
Tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 4: Số?
Bác Sáu có 3 tàu đánh cá, bác cần 3 050 dầu cho mỗi tàu. Hỏi bác Sáu cần tất cả bao nhiêu lít dầu cho 3 tàu đánh cá đó?
Phương pháp giải:
Muốn tìm 3 tàu đánh cá cần bao nhiêu lít dầu ta lấy số lít dầu ở 1 tàu nhân với 3.
Lời giải:
Tóm tắt
1 tàu: 3 050 lít dầu
3 tàu: … lít dầu?
Bài giải
Bác Sáu cần số lít dầu cho 3 tàu đánh cá là:
3 050 x 3 = 9 150 (lít dầu)
Đáp số: 9 150 lít dầu
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 2: Một sư đoàn có 4 trung đoàn, mỗi trung đoàn có 1 300 người. Sau đó sư đoàn được bổ sung thêm 450 người. Hỏi lúc này, sư đoàn có tất cả bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số người của 4 trung đoàn = Số người của mỗi trung đoàn x 4
Bước 2: Số người của sư đoàn = số người của 4 trung đoàn + số người được bổ sung thêm
Lời giải:
Tóm tắt
Có: 4 trung đoàn
1 trung đoàn: 1 300 người
Bổ sung thêm: 450 người
Sư đoàn: … người ?
Bài giải
4 trung đoàn có số người là:
1 300 x 4 = 5 200 (người)
Cả sư đoàn có tất cả số người là:
5 200 + 450 = 5 650 (người)
Đáp số: 5 650 người
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 3: Số?
Lực sĩ mèo và rùa thi tài.
a) Mỗi bên tạ của mèo cân nặng ? g. Mèo nâng được ? g.
b) Mỗi bên tạ của rùa cân nặng ? g. Rùa nâng được ? g.
Phương pháp giải:
Bước 1: Cân nặng của mỗi bên tạ bằng tổng số cân nặng của đĩa tạ ở mỗi bên tạ.
Bước 2: Cân nặng mèo (hoặc rùa) nâng được bằng cân nặng một bên tạ nhân với 2.
Lời giải:
- Lực sĩ mèo:
Mỗi bên tạ của mèo cân nặng số g là 1 000 + 1 000 + 500 + 500 + 100 = 3 100 g.
Mèo nâng được số gam là 3 100 x 2 = 6 200 g.
- Lực sĩ rùa:
Mỗi bên tạ gồm 1 đĩa tạ nặng 1 000 g, 1 đĩa tạ nặng 500 g và 1 đĩa tạ nặng 100 g.
Mỗi bên tạ của rùa cân nặng số g là 1 000 + 500 + 100 = 1 600 g.
Rùa nâng được số gam là 1 600 x 2 = 3 200 g.
Ta điền như sau:
a) Mỗi bên tạ của mèo cân nặng 3 100 g. Mèo nâng được 6 200 g.
b) Mỗi bên tạ của rùa cân nặng 1 600 g. Rùa nâng được 3 200 g.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 46 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Lời giải:
Bài giảng Toán lớp 3 trang 44, 45, 46 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000
Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000